Điền 56. Bảo vệ môi trường làng nghề
Article 56. Environmental protection in craft villages
1. Làng nghề phải có phương án bảo vệ môi trường, có tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường và hạ tầng bảo vệ môi trường. Hạ tầng bảo vệ môi trường của làng nghề bao gồm:
1. Every craft village must have an environmental protection plan, an autonomous environmental protection organization and environmental protection infrastructure. Environmental protection infrastructure of a craft village includes:
a) Có hệ thống thu gom nước thải, nước mưa bảo đảm nhu cầu tiêu thoát nước của làng nghề;
a) A wastewater and rainwater collection system which meets the craft village’s needs for water drainage;
b) Hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung (nếu có) bảo đảm nước thải sau xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
b) A centralized wastewater collection, drainage and treatment system (if any) which ensures that treated wastewater satisfies environmental protection requirements;
c) Có điểm tập kết chất thải rắn đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường; khu xử lý chất thải rắn (nếu có) bảo đảm quy định về quản lý chất thải rắn hoặc có phương án vận chuyển chất thải rắn đến khu xử lý chất thải rắn nằm ngoài địa bàn.
c) A solid waste aggregation point which satisfies technical requirements for environmental protection; a solid waste treatment facility (if any) which complies with regulations on solid waste management or a scheme to transport solid waste to a solid waste treatment facility outside the craft village.
2. Cơ sở, hộ gia đình sản xuất trong làng nghề phải xây dựng và thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bụi, bức xạ nhiệt, khí thải, nước thải và xử lý ô nhiễm tại chỗ; thu gom, phân loại, lưu giữ, xử lý chất thải rắn theo quy định của pháp luật.
2. Manufacturing establishments and households in a craft village must seek and implement environmental protection measures as prescribed by law; implement measures for noise, vibration, light, dusts, heat radiation, emissions and wastewater reduction and in situ pollution remediation; collect, classify, store and treat solid waste as prescribed by law.
3. Cơ sở, hộ gia đình sản xuất thuộc ngành, nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề có trách nhiệm thực hiện quy định tại khoản 2 Điều này và tuân thủ kế hoạch di dời, chuyển đổi ngành, nghề sản xuất theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Manufacturing establishments and households involved in industries and business lines that are not recommended in craft villages shall comply with the regulations laid down in Clause 2 of this Article and adhere to the plans for relocation or industry and business line conversion made by competent authorities.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm sau đây:
4. Communal People’s Committees shall:
a) Lập, triển khai thực hiện phương án bảo vệ môi trường cho làng nghề trên địa bàn;
a) prepare and implement environmental protection plans for craft villages within their communes;
b) Hướng dẫn hoạt động của tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường làng nghề.
b) provide guidance on operation of autonomous environmental protection organizations in craft villages.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm sau đây:
5. District-level People’s Committees shall:
a) Tổng hợp nhu cầu ngân sách cho hoạt động bảo vệ môi trường làng nghề;
a) estimate budget for environmental protection of craft villages;
b) Chỉ đạo, triển khai thực hiện các mô hình bảo vệ môi trường làng nghề; đầu tư xây dựng và tổ chức vận hành các mô hình thu gom, xử lý chất thải rắn, hệ thống xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường do Nhà nước đầu tư từ nguồn kinh phí đầu tư xây dựng, nguồn chi sự nghiệp môi trường và khoản đóng góp của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
b) provide instructions on and develop models for environmental protection of craft villages; produce and operate solid waste collection and treatment models and in situ waste water treatment systems that satisfy environmental protection requirements, which are funded by the State from the budget for construction and environmental protection, and contributions of entities in accordance with regulations of law.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
6. Provincial People’s Committees shall:
a) Quy hoạch, xây dựng, cải tạo và phát triển làng nghề, cụm công nghiệp làng nghề gắn với bảo vệ môi trường;
a) formulate planning for, build, renovate and develop craft villages and craft villages clusters in association with environmental protection;
b) Bố trí ngân sách cho hoạt động bảo vệ môi trường làng nghề;
b) provide funding for environmental protection of craft villages;
c) Chỉ đạo, tổ chức đánh giá mức độ ô nhiễm và xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề trên địa bàn;
c) direct and organize assessment of pollution levels and remediation of environmental pollution in local craft villages;
d) Chỉ đạo xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải; khu tập kết, xử lý chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại cho làng nghề;
d) direct the construction of wastewater collection and treatment systems; hazardous waste and normal solid waste dump sites and hazardous waste and normal solid waste aggregation points and treatment facilities in craft villages;
đ) Có kế hoạch di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, gây ô nhiễm môi trường kéo dài ra khỏi khu dân cư, làng nghề.
dd) formulate a plan to relocate facilities causing long-lasting or serious environmental pollution from residential areas and craft villages.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
7. The Government shall elaborate this Article.
Điều 51. Bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Điều 53. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Điều 54. Trách nhiệm tái chế của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
Điều 55. Trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của tổ chức, cá nhân sản xuất
Điều 62. Bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế và kiểm soát tác động
Điều 65. Bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải
Điền 66. Bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch
Điều 67. Bảo vệ môi trường trong hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến
Điều 68. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở nghiên cứu, đào tạo, phòng thí ngh
Điều 69. Bảo vệ môi trường trong quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy
Điều 70. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh
Điều 71. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài