TAM TỔ TĂNG XÁN
phiên âm:
1. Chí Đạo Vô Nan.
Duy Hiềm Giản Trạch
2. Đản Mặc Tắng Ái.
Đỗng Nhiên Minh Bạch
3. Hào Ly hữu Sai.
Thiên Địa Huyền Cách
4. Dục Đắc Hiện Tiền.
Mặc Tồn Thuận Nghịch
5. Vi Thuận Tương Tranh.
Thị Vi Tâm Bệnh
6. Bất Thức Huyền Chỉ.
Đồ Lao Niệm Tịnh
7. Viên Đồng Thái Hư.
Vô Khiếm Vô Dư
8. Lương Do Thủ Xã.
Sở Dĩ Bất Như
9.Mặc Trục Hữu Duyên.
Vật Trụ Khơng Nhẫn
10. Nhất Chủng Bình Hồi.
Dẩn Nhiên Tự Tận
11. Chỉ Động Qui Chỉ.
Chỉ Cánh Di Động
12. Duy Trệ Lưỡng Biên.
Ninh Tri Nhứt Chủng
13. Nhứt Chủng Bất Thông.
Lưỡng Xứ Thất Công
14. Khiển Hữu Một Hữu.
Tùng Không Bội Không
15. Đa Ngôn Đa Lự.
Chuyễn Bất Tương Ưng
16. Tuyệt Ngôn Tuyệt Lự.
Vô Xứ Bất Thông
17. Qui Căn Đắc Chỉ.
Tùy Chiếu Thất Tông
18. Tu Du Phản Chiếu.
Thắng Khước Tiền Không
19.Tiền Không Chuyển Biến.
Gia Do Vọng Kiến
20. Bất Dụng Cầu Chơn.
Duy Tu Tức Kiến
21. Nhị Kiến Bất Trụ.
Thận Vật Truy Tầm
22. Tài Hữu Thị Phi.
Phấn Nhiên Thất Tâm
23. Nhị Do Nhứt Hữu.
Nhất Diệt Mặc Thủ
24. Nhất Tâm Bất Sanh.
Vạn Pháp Vô Cửu
25. Vô Cữu Vô Pháp.
Bất Sanh Bất Tâm
26. Năng Tùy Cảnh Diệt.
Cảnh Trục Năng Trầm
27. Cảnh Do Năng Cảnh.
Năng Do Cảnh Năng
28. Dục Tri Lưỡng Đoạn.
Nguyên Thị Nhất Không
29. Nhất Không Đồng Lưỡng.
Tề Hàm Vạn Tượng
30. Bất Kiến Tinh Thô.
Ninh Hữu Thiên Đảng
31. Đại Đạo Thể Khoan.
Vô Dị Vô Nan
32. Tiểu Kiến Hồ Nghi.
Chuyễn Cấp Chuyễn Trì
33. Chấp Chi Thất Độ.
Tâm Nhập Tà Lộ
34. Phóng Chi Tự Nhiên.
Thể Vô Khứ Trụ
35. Nhậm Tánh Hợp Đạo.
Tiêu Dao Tuyệt Não
36. Hệ Niệm Quai Chơn.
Hôn Trầm Bất Hảo
37. Bất Hảo Lao Thần.
Hà Dụng Sơ Thân
38. Dục Thủ Nhất Thừa.
Vật Ố Lục Trần.
39. Lục Trần Bất Ố.
Hoàn Đồng Chánh Giác
40. Trí Giả Vô Vi.
Ngu Nhơn Tự Phược
41. Pháp Vô Dị Pháp.
Vọng Tự Ái Trước
42. Tương Tâm Dụng Tâm.
Khởi Phi Đại Thố
43. Mê Sanh Tịch Loạn.
Ngộ Vô Hảo Ố
44. Nhất thiết Nhị biên.
Lương Do Châm Chước
45. Mộng Huyễn Không Hoa.
Hà Lao Bả Tróc
46. Đắc Thất Thị Phi.
Nhất Thời Phóng Khước
47. Nhãn Nhược Bất Thùy.
Chư Mộng Tự Từ
48. Tâm Nhược Bất Dị.
Vạn Pháp Nhất Như
49. Nhất Như Thể Huyền.
Ngột Nghĩ Vong Duyên
50. Vạn Pháp Tề Quán.
Qui Phục Tự Nhiên
51. Dẫn Kỳ Sở Dĩ.
Bất Khả Phương Tỷ
52. Chỉ Động Vô Động.
Động Chỉ Vô Chỉ
53. Lưỡng Ký Bất Thành.
Nhất Hà Hữu Nhĩ
54. Cứu Cánh Cùng Cực.
Bất Tồn Quỷ Tắc
55. Khế Tâm Bình Đẳng.
Sở Tác Câu Tức
56. Hồ Nghi Tịnh Tận.
Chánh Tín Điều Trực
57. Nhứt Thiết Bất Lưu.
Vô Khả Ký Ức
58. Hư Minh Tự Chiếu.
Bất Lao Tâm Lực
59. Phi Tư Lượng Xứ.
Thức Tình Nan Trắc
60. Chơn Như Pháp Giới.
Vô Tha Vô Tự
61. Yếu Cấp Tương Ưng.
Duy Ngôn Bất Nhị
62. Bất Nhị Giai Đồng.
Vô Bất Bao Dung
63. Thập Phương Trí Giả.
Gai Nhập Thử Tông
64. Tông Phi Xúc Diên.
Nhứt Niệm Vạn Niên
65. Vô Tại Bất Tại.
Thập Phương Mục Tiền
66. Cực Tiểu Đồng Đại.
Vong Tuyệt Cảnh Giới
67. Cực Đại Đồng Tiểu.
Bất Kiến Biên Biểu
68. Hữu Tức Thị Vô.
Vô Tức Thị Hữu
69. Nhược Bất Như Thử.
Tất Bất Tu Thủ
70. Nhất Tức Nhất Thiết.
Nhất Thiết Tất Nhất
71. Đản Năng Như Thị.
Hà Lự Bất Tất
72. Tín Tâm Bất Nhị.
Bất Nhị Tín Tâm
73. Ngôn Ngữ Đạo Đoạn.
Phi Cổ Lai Kim .
Phiên Dịch:
1.Đạo Tột Cùng Không Khó.
Chỉ vì Phân Biệt Thành khó
2.Chỉ Đừng Yêu Ghét.
Thì Rõ Ràng Minh Bạch
3. Sai Lạc Đường Tơ.
Trời Đất Xa Cách
4. Muốn Đắc Hiện Tiền.
Mặc Kệ Thuận Nghịch
5. Thuận Nghịch Tranh Nhau.
Ấy Là Tâm Bệnh
6. Chẳng Biết Huyền Chỉ.
Nhọc Công Niệm Tịnh
7. Tròn Đồng Thaí Hư.
Không Thiếu Không Dư
8. Bỡi Do Thủ Xã.
Vì Thế Chẳng Như
9.ĐừngTheo Nơi Có
Chớ Trụ Nơi Không
10. Một Lòng Bình Đẳng.
Tự Nhiên Dứt Tận
11.Ngăn Động Mà Cầu Tịnh.
Hết Ngăn Lại Động
12. Hể Kẹt Hai Bên.
Đâu Biết Vốn Một
13.Một Vốn Chẳng Thông.
Hai Chỗ Mất Công
14. Trừ Có Kẹt Nơi Có.
Theo Không Lại Phụ Không
15. Nói Nhiểu Nghĩ Nhiều.
Càng Chẳng Tương Ưng
16. Dứt Nói Dứt Nghĩ.
Chỗ Nào Chẳng Thông
17.Về Nguồn Đắc Chỉ.
Theo Chiếu Mất Tông
18.Phản Chiếu Chốc Lát.
Hơn Cả Không Kia
19.Không Trước Chuyển Biến.
Đều Do Vọng Kiến
20. Chẳng Cần Cầu Chơn.
Chỉ Cần Dứt Kiến
21. Đối Đãi Chẳng Trụ.
Chớ Nên Đuổi Tìm
22. Phải Trái Vừa Có.
Nghiền Đốt Mất Tâm
23. Hai Do Một Có.
Một Cũng Chớ Giữ
24. Một Tâm Chẳng Sanh.
Muôn Pháp chẳng đúng Sai
25. Không Lỗi Không Pháp.
Chẳng Sanh Chẳng Tâm
26. Năng Theo Cảnh Diệt.
Cảnh Theo Năng Chìm
27. Cảnh Do Năng Thành Cảnh.
Năng Do Cảnh Năng
28. Muốn Biết Hai Đoạn.
Nguyên Là Một Không
29. Một Không Đồng Hai.
Đều Gồm Vạn Tượng
30. Chẳng Thấy Tinh Thô.
Đâu Có Thiên Lệch
31. Bản Thể Đại Đạo Bao Trùm.
Không Khó Không Dể
32. Hiểu Cạn Hồ Nghi.
Muốn Gấp Lại Trể
33. Chấp Thì Lạc Lối.
Tâm Nhập Đường Tà
34. Buông Thì Thể Tự Nhiên.
Bản Thể Chẳng Qua Lại
35. Thuận Tánh Là Đạo.
Tiêu Dao Dứt Phiền Não
36. Buộc Niệm Trái Chơn.
Không Niệm Thì Hôn Trầm
37. Tốt Xấu Nhọc Thần.
Đâu Cần Phân Biệt Sơ Thân
38. Muốn Chứng Nhất Thừa.
Chớ Ghét Sáu Trần.
39. Lục Trần Không Xấu Tốt.
Thì Đồng Như Chánh Giác
40. Người Trí Bất nhị.
Kẻ ngu dụng Tâm Tự Trói
41. Pháp Chẳng Là Pháp.
Vọng Chấp là Pháp
42. Đem Tâm Dụng Tâm.
Há Chẳng Lầm To
43. Mê Sanh Động Tịnh.
Ngộ Hết Tốt Xấu
44. Tất Cả Là Nhị Biên.
Vì Do Phân Biệt
45. Hoa Trong Mộng Đâu Thật.
Đâu Nhọc công Nắm Bắt
46. Được Mất Phải Quấy.
Nhất Thời Buôn Bỏ
47. Nếu Mắt Chẳng ngủ.
Chiêm Bao Tự Dứt
48. Nếu Tâm Chẳng Phân Biệt.
Muôn Pháp Là Một
49. Nhất Như Huyền Diệu
Bình Đẳng Bặt Nhân Duyên
50. Muôn Pháp Đồng Quán.
Muôn Pháp Về Tự Nhiên
51. Bặt Hết Lý Giãi.
Chẳng Thể Thí Dụ
52. Ngưng Động Chẳng Tịnh
Động Ngăn Khác Tịnh
53. Hai Đã Chẳng Thành.
Một Làm Sao Có
54. Tột Cùng Cứu Cánh.
Chẳng Còn Quy Tắc
55. Khế Hợp Tâm Bình Đẳng.
Sở Tác Đều Dứt
56. Hồ Nghi Dứt Sạch.
Chánh Tín Vững Chắc
57. Tất Cả Chẳng Lưu.
Lấy Gì Mà Ký Ức
58. Rỗng Sáng Tự Chiếu.
Chẳng Nhọc Tâm Lực
59. Trí Nào Suy Lường Được.
Thức Nào Cân Nhắc Ra
60. Chân Như Pháp Giới.
Không Người Không Ta
61. Muốn Gấp Tương Ưng.
Chỉ Là Bất Nhị
62. Bất Nhị Hòa Đồng.
Không Gì Chẳng Dung
63. Kẻ Trí mười Phương.
Đều Nhập Tông Này
64. Tông Chẳng Ngắn Dài.
Một Niệm Vạn Năm
65. Chẳng Có Chẳng Không.
Mười Phương Trước Mắt
66. Cực Nhỏ Đồng Lớn.
Quên Hẳn Cảnh Giới
67. Cực Lớn Đồng Nhỏ.
Chẳng Thấp Bờ Mé
68. Có Tức là Không.
Không Tức Là Có
69. Nếu Chẳng Như Thế.
Ắt Chẳng Cần Giữ
70. Một Là Tất Cả.
Tất Cả Là Một
71. Nếu Được Như Thế.
Lo Gì Chẳng Xong
72. Tin Tâm Là Bất Nhị.
Bất Nhị Là Tin Tâm
73. Lời Nói Làm Dứt Đạo.
Chẳng Quá khư Hiện tại Vị lai
(Tín tâm minh - Tăng Xán
(.Tín Tâm Minh giảng giải - HT Thích Thanh Từ