điều quy định chặt chẽ, đòi hỏi phải tuân theo“quy phạm đạo đức” “văn bản quy phạm pháp luật”
2- Quy phạm pháp luật (tiếng Pháp: Règle de droit, tiếng Đức: Rechtsnorm, tiếng Anh: Legal norms)
là những quy tắc, chuẩn mực mang tính bắt buộc chung phải thi hành hay thực hiện đối với tất cả tổ chức, cá nhân có liên quan, và được ban hành hoặc thừa nhận bởi các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Quy phạm pháp luật là tế bào, đơn vị cơ bản của pháp luật theo cấu trúc (bao gồm chế định pháp luật, ngành luật và hệ thống pháp luật. Cấu tạo của quy phạm pháp luật gồm ba thành phần là giả định, quy định và chế tài. Tuy nhiên, không nhất thiết phải đầy đủ ba bộ phận trong một quy phạm pháp luật.
Giả định: là bộ phận quy định địa điểm, thời gian, chủ thể, các hoàn cảnh, tình huống có thể xảy ra trong thực tế mà nếu hoàn cảnh, tình huống đó xảy ra thì các chủ thể phải hành động theo quy tắc xử sự mà quy phạm đặt ra. Đây là phần nêu lên trường hợp sẽ áp dụng quy phạm đó.
Quy định: là bộ phận trung tâm của quy phạm pháp luật và không thể thiếu. Nó nêu lên quy tắc xử sự mà mọi người phải thi hành khi xuất hiện những điều kiện mà phần giả định đã đặt ra.
Chế tài: là bộ phận chỉ ra những biện pháp tác động mà Nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy tắc xử sự đã được nêu trong phần giả định của quy phạm và cũng là hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể phải gánh chịu khi không thực hiện đúng nội dung tại phần quy định.
Quy phạm pháp luật được chứa đựng trong các hình thức như Văn bản pháp, Tiền lệ pháp và Tập quán pháp (Luật tục)
3- Tâm lý học là môn học thực nghiệm, Tâm lý học là khoa học thực nghiệm, trái lại Luận lý học là khoa học quy phạm
4- Blaise Pascal (19/6/1623 – 19/8/1662):
{Quả tim có những lý lẻ mà lý trí không thể biết được “ kkhông thể kiểm soát được”}
Công lý không có sức mạnh thì bất lực; sức mạnh không có công lý là bạo tàn.
Tại sao chúng ta theo phe đa số? Bởi vì họ sáng suốt hơn? Không phải, bởi vì họ có nhiều quyền lực hơn.
Ít có tình bạn nào còn kéo dài nếu người ta biết bạn hữu nói gì sau lưng mình.
5-THUẦN LÝ :tính từ
{chỉ dựa vào lí tính, không có cơ sở thực tế “lời phát biểu thuần lý”}
THUỘC TÍNH
Đặc tính riêng vốn có của một sự vật, nhờ đó sự vật tồn tại và qua đó con người nhận thức được sự vật, phân biệt được sự vật này với sự vật khác
Thuộc tính vật lí
Các thuộc tính của sự vật
Đồng nghĩa: tính chất
TÍNH CHẤT
Đặc điểm riêng của sự vật, hiện tượng, làm phân biệt nó với những sự vật hiện tượng khác loại
Tính chất trữ tình trong thơ mới
Câu chuyện mang tính chất thần bí
Đồng nghĩa: tính
TÍNH CÁCH
Danh từ
Tổng thể nói chung những đặc điểm tâm lí ổn định trong cách xử sự của một người, biểu hiện thái độ điển hình của người đó trong những hoàn cảnh điển hình
Tính cách mạnh mẽ
Mỗi người có một tính cách riêng