Đo độ dài đến giá trị gần nhất của inch và centi-mét.
Ước lượng độ dài đến giá trị gần nhất của inch và centi-mét, kiểm tra bằng sự đo lường.
ước lượng và xác định diện tích của các hình dạng và vẽ trên biểu đồ giấy bằng cách đếm số ô vuông bên trong hình dạng.
ước lượng và xác định dung tích (thể tích) của hình hộp chữ nhật bằng cách đếm số hình lập phương có trong nó.
Đo lường trọng lượng của các vật thể qua sử dụng cân đĩa hoặc cân thăng bằng đến giá trị gần nhất của pound hoặc kí-lô-gam.
ước lượng trọng lượng của vật thể và kiểm tra qua đo lường khối lượng thực.
So sánh các đơn vị trong hệ mét và hệ đo lường Hoa Kỳ qua sử dụng các dụng cụ đo dung tích (cups, pints, quarts, gallons, lít). Mô tả mối quan hệ giữa các dung tích như lớn hơn, ít hơn hoặc tương đương.
Mô tả và nhận dạng các hình dạng hình học đặc qua số mặt của hình, số cạnh, cạnh đáy và số góc. Hoạt động với hình cầu, hình nón, hình trụ tròn, hình lập phương và khối hình chữ nhật.
So sánh mặt phẳng và các hình dạng khối hình học như mối quan hệ giữa đường tròn và hình cầu, hình vuông và hình lập phương, hình tam giác và hình chóp, hình tam giác và hình nón.
Đọc, diễn dịch dữ liệu tương ứng, và vẽ hình đơn giản và biểu đồ bằng những thanh hình chữ nhật.
Học sử dụng lịch để xác định các ngày trong tuần đã qua và sẽ đến, các ngày đặc biệt như ngày lễ, ngày nghỉ, ngày sinh nhật,...
Ghi dữ liệu của các cuộc thí nghiệm qua sử dụng sợi chỉ hoặc các viên bi/hình lập phương tô màu. Sử dụng dữ liệu để tiên đoán hai trường hợp xảy ra phổ biến nếu thí nghiệm được lặp lại.
Nhận dạng, tạo ra và mở rộng các khuôn mẫu đa dạng qua sử dụng ký hiệu và vật thể.