Thuốc chống dị ứng : 10+ thuốc thế hệ mới cho trẻ em chống mề đay, thời tiết
Tổng hợp top 10 thuốc chống dị ứng thế hệ mới. Các loại bao gồm clorpheniramin, loratadin, cezil, telfast đây là thuốc chống dị ứng mề đay, dị ứng thời tiết. Có thể dùng cho trẻ dưới 2 tuổi. Cùng chúng tôi điểm mặt 10 loại thuốc chống dị ứng tốt nhất qua bài viết sau.
Dị ứng là gì ?
Dị ứng được hiểu là trạng thái cơ thể có những phản ứng quá mức khi tiếp xúc với kháng nguyên hay dị nguyên. Thuốc chống dị ứng là những loại thuốc chống lại hay đối kháng quá trình mẫn cảm của cơ thể với những dị nguyên.
Nếu đã từng bị dị ứng theo mùa, bạn sẽ biết sự khó chịu của căn bệnh này: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mắt, các xoang chứa đầy dịch và áp lực xoang tăng lên - tất cả các triệu chứng này có thể khiến bạn khó chịu đến mức bắt buộc phải sử dụng thuốc chống dị ứng.
Các thuốc chống dị ứng thường có tính kháng histamine và có những tác dụng nhất định làm giảm các triệu chứng dị ứng
Histamin là gì ?
Histamin - chất dẫn truyền thần kinh có thể ảnh hưởng đến đường hô hấp làm sưng niêm mạc mũi, co thắt phế quản; gây ngứa da, phản ứng xung huyết phồng rộp, ở tiêu hóa đường ruột gây đau bụng, kích thích sự tiết dịch vị; hệ tim mạch làm giãn rộng của các mao mạch mạch máu, tăng tính thấm thành mạch, hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim.
Thuốc kháng histamin ức chế những phản ứng do histamin gây ra như ngứa, hắt hơi, và phản ứng viêm. Bằng cách ngăn chặn sự liên kết của histamin với thụ thể của nó hoặc giảm hoạt tính của thụ thể histamin trên dây thần kinh, cơ trơn mạch máu, tế bào tuyến, tế bào nội mô và tế bào mast.
TÌm hiểu về thuốc chống dị ứng
Thuốc trị dị ứng có khả năng ức chế sự tác động của chất trung gian với cơ thể. Hiện nay, thuốc chống dị ứng có 2 thể hệ: thuốc chống dị ứng thế hệ mới và thuốc chống dị ứng thế hệ cũ.
Nhóm thuốc chống dị ứng thế hệ cũ có thời gian tác dụng ngắn nên phải sử dụng nhiều lần. Thuốc chỉ có tác dụng khoảng từ 4-6 giờ. Nhóm thuốc thế hệ cũ này cũng thường gây ra phản ứng phụ như buồn ngủ, một số thuốc thường được sử dụng trong thuốc trị bệnh cảm và ho.
Để hạn chế những tác dụng phụ này, nhóm thuốc chống dị ứng thế hệ mới ra đời. Thuốc chống dị ứng thế hệ mới có tác dụng hạn chế những tác dụng phụ như buồn gủ, ngủ gật. Điều này đem đến sự thuận tiện cho người dùng, có thể sử dụng 2 viên/ngày mà vẫn có thể tỉnh táo như bình thường.
Top 10 loại thuốc chống dị ứng tốt nhất hiện nay
Bạn đang muốn tìm kiếm một loại thuốc dị ứng mà không biết loại nào tốt. Vậy hãy tham khảo những sản phẩm thuốc chống dị ứng tốt nhất hiện nay mà chúng tôi chia sẻ ngay sau đây.
1.Thuốc chống dị ứng cho trẻ dưới 2 tuổi - clorpheniramin
Clorpheniramin 4mg cho trẻ sơ sinh là thuốc kháng histamin chống dị ứng, thường được dùng trong điều trị các bệnh ngoài da hoặc đường hô hấp.
Thông tin thuốc clorpheniramin do nhà sản xuất cung cấp:
Tên đầy đủ: Thuốc clorpheniramin 4mg
Thành phần hoạt chất : Clorpheniramin maleat 4mg
Tá dược: Dicalcium phosphate, Lactose, Màu Quinoline yellow, Povidon, Magnesium stearate, Sodium starch glycolate… và một số thành phần khác.
Số đăng ký: VD-25366-16
Cách đóng gói: Mỗi hộp 5 vỉ x 20 viên, 1 chai 100 viên nén.
Nhà sản xuất: Công ty dược phẩm Mekophar
Phà phân phối: Công ty dược phẩm Mekophar
Tác dụng của clorpheniramin
Clorpheniramin 4mg cho trẻ sơ sinh có thành phần chính là Clorpheniramin maleat và tá dược vừa đủ 1 viên. Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén. Tác dụng của thuốc clorpheniramin 4mg cho trẻ sơ sinh được các bác sĩ khẳng định với những hiệu quả:
Clorpheniramin 4mg cho trẻ sơ sinh được chỉ định dùng cho người bị viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
Clorpheniramin 4mg cho trẻ sơ sinh còn được dùng để điều trị các triệu chứng khác như: nổi mề đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh, côn trùng đốt, ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu…. Đều có thể dùng thuốc Clorpheniramin 4mg.
Cách dùng và liều dùng của thuốc Clorpheniramin
Cách dùng và liều dùng thuốc Clorpheniramin 4mg cho trẻ sơ sinh tùy vào thể trạng của bé và bệnh cần điều trị. Các bác sĩ khuyên người bệnh sử dụng thuốc với liều lượng như sau:
Đối với chứng viêm mũi dị ứng theo mùa:
Người lớn: Bắt đầu uống Clorpheniramin 4mg lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày lên 24mg chia làm 2 lần uống.
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: Uống 1mg/lần, mỗi lần cách nhau từ 4-6 giờ và uống 6mg/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Ban đầu uống 2mg lúc đi ngủ, sau tăng dần dần trong 10 ngày , lên đến 12mg/ngày, chia làm 2 lần.
Đối với phản ứng dị cấp:
Mỗi ngày uống 12mg chia làm 2 lần.
Người cao tuổi: Dùng 4mg/ngày chia làm 2 lần, thời gian tác dụng có thể tới 36 giờ hoặc hơn.
Lưu ý trước khi dùng thuốc Clorpheniramin cho trẻ sơ sinh
Trước khi sử dụng bất kì loại thuốc nào, cần cân nhắc các yếu tố theo chỉ định của bác sĩ. Riêng với thuốc Clorpheniramin 4mg cho trẻ sơ sinh, cha mẹ cần chú ý những điều sau:
Cha mẹ cần báo với bác sĩ và dược sĩ nếu con bạn bị dị ứng với chlorpheniramine, Nên kiểm tra danh sách các thành phần trên nhãn thuốc trước khi dùng thuốc Clorpheniramin 4mg cho trẻ sơ sinh.
Báo với bác sĩ và dược sĩ những thuốc được kê toa và không kê toa, chất bổ, các chất dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược trẻ nhỏ đang dùng hoặc dự định sẽ dùng. Thuốc Clorpheniramin 4mg cho trẻ sơ sinh khi sử dụng cần lưu ý khi dùng các loại thuốc như: cảm lạnh, dị ứng, thuốc điều trị lo âu, trầm cảm, co giật; giãn cơ, thuốc gây mê giảm đau; thuốc ngủ, thuốc an thần….
Trong trường hợp bé đã từng có bệnh hen suyễn, khí phế thũng, viêm phế quản mãn tính, hoặc các loại bệnh phổi; bệnh tăng nhãn áp, lở loét; bệnh tiểu đường; khó tiểu… cũng cần thông báo với bác sĩ.
Đối với người lớn khi dùng thuốc, cần báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự tính mang thai hay đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc chlorpheniramine cũng cần chú ý và gọi cho bác sĩ.
Trong trường hợp người bệnh đang có cuộc phẫu thuật cũng cần nói cho bác sĩ bạn đang dùng thuốc chlorpheniramine.
Tuyệt đối đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này tác dụng đến bạn như thế nào.
Rượu bia có thể khiến tác dụng phụ của thuốc trở nên tồi tệ hơn. Vì thế hãy hỏi bác sĩ về sự an toàn khi sử dụng rượu bia khi bạn đang dùng thuốc chlorpheniramine.
Chlorpheniramine có thể không gây hại cho thai nhi. Tuy nhiên, bạn nên đến gặp bác sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc này.
Chlorpheniramine có thể truyền vào sữa mẹ và gây hại cho trẻ sơ sinh. Thuốc kháng histamin cũng có thể làm chậm quá trình sản xuất sữa mẹ. Tuyệt đối không sử dụng thuốc này khi mẹ đang cho con bú mà không có ý kiến từ bác sĩ.
2.Thuốc chống dị ứng loratadin – thuốc chống dị ứng thế hệ mới
Loratadin là một loại thuốc kháng histamin, thường được sử dụng để điều trị những triệu chứng như: ngứa, dị ứng, chảy nước mắt, nước mũi và hắt hơi do cảm mạo.
Những triệu chứng ngứa do phát bạn cũng có thể điều trị rất hiệu quả bằng thuốc Loratadin. Loratadin không có tác dụng điều trị nổi mề đay hoặc những phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
Nếu bạn đang tự điều trị bằng thuốc này, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 6 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn đang sử dụng viên nhai, không dùng ở trẻ em dưới 2 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Dùng thuốc chống dị ứng loratadine như thế nào?
Dùng thuốc này bằng miệng cùng hoặc không cùng thức ăn, thường là một lần/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc bao bì sản phẩm. Nếu đang sử dụng viên nhai, nhai kỹ mỗi viên và nuốt.
Liều dùng được dựa trên tuổi tác, tình trạng sức khoẻ và đáp ứng với điều trị. Không tăng liều hoặc uống thuốc thường xuyên hơn so với chỉ dẫn.
Đừng uống nhiều thuốc hơn so với chỉ định dành cho độ tuổi của bạn.
Thông báo cho bác sĩ nếu các triệu chứng dị ứng không cải thiện sau 3 ngày điều trị hoặc nếu tình trạng phát ban kéo dài hơn 6 tuần.
Đi cấp cứu ngay nếu tình trạng của bạn xấu đi hoặc bạn nghĩ rằng bạn có vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng (ví dụ như phản ứng dị ứng nghiêm trọng/sốc phản vệ) sau khi dùng thuốc.
Liều dùng:
Đối với người lớn: Mỗi ngày 1 lần dùng 10mg thuốc Loratadin.
Đối với trẻ em:
Trẻ em dưới 5 tuổi: Mỗi ngày 1 lần dùng 5ng thuốc Loratadin, nên sử dụng dạng siro.
Trẻ em trên 6 tuổi: Mỗi ngày 1 lần sử dụng 10mg thuốc Loratadin, sử dụng dạng viên nang, viên nén hoặc viên nén phân hủy.
Một số lưu ý khi sử dụng Loratadin
Khi sử dụng thuốc Loratadin cần phải lưu ý, thuốc chỉ có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng chứ không có tác dụng chữa dứt điểm nguyên nhân bệnh.
Bệnh viêm mũi dị ứng có thể trở thành căn bệnh mãn tính và thường xuyên tái diễn nên muốn điều trị bệnh phải sử dụng thuốc trong thời gian dài hoặc dùng kết hợp với những loại thuốc khác như glucocorticoid.
Khi điều trị viêm mũi dị ứng có thể sử dụng thuốc Loratadin kết hợp cùng với pseudoephedrin hydroclorid để làm giảm ngạt mũi.
Những người sử dụng thuốc Loratadin có thể bị khô miệng, đặc biệt là có thể gây ra đau răng ở những người cao tuổi. Chính vì thế, khi dùng thuốc Loratadin phải thường xuyên vệ sinh răng miệng sạch sẽ.
Hạn chế cho trẻ em dưới 2 tuổi sử dụng thuốc Loratadin vì chưa có nghiên cứu nào xác định được rõ ràng hiệu quả của thuốc đối với tình trạng của trẻ nhỏ.
Phải sử dụng thuốc ngay sau khi bóc viên nén ra khỏi vỉ.
Để bảo quản thuốc tốt nhất hãy để thuốc ở nơi có nhiệt độ từ 2-30 độ
3.Thuốc chống dị ứng Cezil – thuốc chống dị ứng mề đay
Cezil là thuốc chống dị ứng thế hệ mới có thành phần chính là Cetirizine 10mg. Cezil được sản xuất bởi công ty dược phẩm Ampharco USA.
Cezil thường được dùng trong những trường hợp mẫn cảm. Thuốc được bào chế theo dạng viên nén và dạng dung dịch.
Dược lý và cơ chế hoạt động của thuốc chống dị ứng thế hệ mới Cezil
Hoạt chất Cetirizine thuốc nhóm thuốc kháng histamine, có khả năng chống dị ứng nhưng không gây buồn ngủ.
Cetirizine có tác dụng đối kháng một cách chọn lọc với thụ thể H1 và không có tác dụng đối kháng với các thụ thể khác.
Do đó, những hoạt chất đối kháng như acetylcholin và serotomin hầu như không có tác dụng với cetirizine.
Sự trung gian của histamin là lớp nền để cetirizine ức chế những dị ứng, phản ứng một cách sớm nhất. Đồng thời, hoạt chất này làm giảm sự dịch chuyển của các tế bào viêm, giải phóng qua trung gian và hoá muộn các giai đoạn của phản ứng dị ứng.
Dược động học
Nồng độ đạt cực đỉnh trong máu ở mức 0,3 microgam/ml sau khi uống 10mg thuốc trong khoảng 60 phút. Nửa đời huyết tương xấp xỉ 11 giờ và sự hấp thụ giữa các cá thể là không thay đổi.
Mức độ thanh thải tại thận là 30ml/phút và một nửa đời thanh thải có thời gian gần 9 giờ. Cetirizine có sự liên kết mạnh mẽ với protein của huyết tương lên đến 93%.
Thuốc Cezil có tác dụng gì?
Hoạt chất Cetirizine trong Cezil 10mg có tác dụng điều trị các triệu chứng dị ứng như:
Viêm mũi dị ứng theo thời tiết hoặc viêm mãn tính.
Tổ đỉa, mề đay tự phát do dị ứng da
Xuất tiết vùng mũi, hắt hơi và sổ mũi nhiều
Đỏ mắt, chảy nước mắt.
Chỉ định dùng thuốc
Cetirizine được chỉ định để điều trị những trường hợp viêm mũi dị ứng dai dẳng, tái đi tái lại hay viêm mũi dị ứng theo mùa.
Ngoài ra, thuốc còn điều trị tổ đỉa, mề đay mạn tính vô căn ở cả người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Chỉ định chữa trị viêm mũi, viêm kết mạc ở trẻ em trên 12 tuổi.
Chú ý đề phòng
Phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ < 12 tuổi, người đang lái xe & vận hành máy móc không dùng.
Bệnh nhân Suy thận hay suy gan trung bình: khởi đầu liều 5 mg.
Dùng thuốc chống mề đay Celzin như thế nào?
Bạn uống thuốc theo hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không dùng thuốc nhiều hơn hoặc ít hơn so với chỉ định.
Khi dùng, bạn nuốt nguyên viên và không nhai, bẻ hoặc nghiền viên thuốc. Bạn có thể uống thuốc lúc đói hoặc lúc no.
4.Thuốc chống dị ứng thời tiết Telfast
Thuốc chống dị ứng thế hệ mới Telfast có chứa hoạt chất fexofenadine. Đây là một loại thuốc kháng histamine. Dùng để chữa trị những triệu chứng biểu hiện dị ứng theo mùa như chảy nước mắt nước mũi, hắt hơi, ngứa họng, nổi mẩn ngứa, mề đay
Thuốc chống dị ứng mề đay Telfast giúp giảm các triệu chứng dị ứng. Bằng cách ngăn tác động của histamine mà cơ thể tạo ra khi tiếp xúc với một số dị nguyên, tác nhân gây hại cho cơ thể.
Telfast là một thuốc kháng histamine không an thần, đã được chứng minh là không gây buồn ngủ.
Có tác dụng điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa:
Ngứa mũi
Hắt hơ, sổ mũi
Nghẹt mũi
Ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt
Điều trị nổi mề đay, mẩn đỏ, ngứa ngáy.
Thành phần của Telfast
Cho 1 viên nén bao phim:
Hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid 180mg.
Tá dược: microcrystalline cellulose (avicel PH 101, avicel PH 102), pregelatinised maize starch, croscarmellose natri, magnesi stearat, hypromellose E-5, hyprorhellose E-15, titan dioxyd, povidon, colloidal anhydrous silica, macrogol 400, hỗn hợp pink iron oxyd (PB1254), hỗn hợp yellow iron oxyd (PB1255).
Liều dùng và cách dùng
Cần phải dùng đúng đủ liều lượng, thời gian, thời điểm theo chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn không chắc chắn thì cần xác nhận, kiểm tra lại với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Thuốc dùng đường uống với nước và trước bữa ăn. Không uống thuốc với nước hoa quả (như cam, bưởi, táo).
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyên dùng của Telfast HD 180mg là 1 viên mỗi ngày.
Người suy thận: Liều khởi đầu được khuyên dùng là 1 viên fexofenadin 60mg mỗi ngày.
Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều; ngoại trừ có suy giảm chức năng thận.
Liều dùng thuốc chống dị ứng cho trẻ dưới 12 tuổi
Nếu bị viêm mũi dị ứng thì:
Trẻ từ 2 – 5 tuổi: 5ml (hay 30mg) Telfast oral Liquid, 2 lần/ngày, khi cần thiết.
Trẻ từ 6 – 11 tuổi: 5ml (hay 30mg) Telfast oral Liquid hoặc 1 viên. Uống 2 lần/ngày, khi cần.
Nếu trẻ bị nổi mề đay, mẩn ngứa thì:
Trẻ từ 2 – 23 tháng tuổi: 2,5 ml (hay 15mg) Telfast oral Liquid, 2 lần/ngày khi cần thiết.
Bé từ 2 – 5 tuổi: 5ml (hay 30mg) Telfast oral Liquid, 2 lần/ngày, khi cần thiết.
Trẻ từ 6 – 11 tuổi: 5ml (hay 30mg) Telfast oral Liquid hoặc 1 viên. Uống 2 lần/ngày, khi cần.
5.Thuốc chống dị ứng thế hệ mới Zyrtec
Thuốc dị ứng Zyrtec là một sản phẩm của tập đoàn dược phẩm zyrtec-D và Zyrtec®. Từ khi ra mắt, thuốc đã được các sĩ sử dụng trong việc điều trị các bệnh lý về dị ứng da, dị ứng cơ địa.
Thành phần và công dụng của thuốc dị ứng Zyrtec
Sản phẩm Zyrtec (tên gốc cetirizine) là một loại thuốc kháng histamine, kháng dị ứng da từ sự xâm nhập và tác động của các tác nhân gây hại.
Thành phần của thuốc chống dị ứng thế hệ mới Zyrtec
Zyrtec là sự kết hợp giữa hoạt chất Cetirizine dihydrochloride 10mg và lượng tá dược vừa đủ trong một viên.
Công dụng của thuốc chống dị ứng mề đay Zyrtec
Zyrtec là một loại thuốc có tác dụng chống lại sự hình thành và phát triển histamine – nguyên nhân chính gây nên các bệnh dị ứng.
Bên cạnh đó sản phẩm thuốc chống dị ứng thời tiết này còn có tác dụng hạ sốt, giúp giảm nhanh những triệu chứng do bệnh sốt gây nên, giúp người bệnh tránh khỏi tình trạng dị ứng với các tác nhân gây hại (phấn hoa, lông thú cưng, khói bụi, nấm móc, khí thải và một vài các tác nhân gây dị ứng khác trong không khí), điều trị tình trạng ngứa đỏ do nấm.
Ngoài ra, Zyrtec còn giúp giảm nhanh các triệu chứng như:
Hắc hơi liên tục, kéo dài và không thể kiểm soát
Thường xuyên ngứa mũi
Sổ mũi kéo dài không khỏi
Ngứa và đỏ mắt
Ngứa họng
Cách sử dụng thuốc dị ứng Zyrtec
Để thuốc có thể mang lại hiệu quả chữa bệnh cao, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định và sự hướng dẫn của các bác sĩ chuyên khoa hoặc có thể đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trên nhãn.
Tuyệt đối không tự ý mua thuốc và dùng thuốc khi không có sự chỉ định hoặc hướng dẫn cụ thể nào từ bác sĩ hoặc thầy thuốc.
Đồng thời người bệnh không được sử dụng thuốc với số lượng cao hơn hoặc thấp hơn so với liều lượng thuốc đã được các bác sĩ chuyên khoa chỉ định, không nên sử dụng kéo dài hoặc lạm dụng thuốc.
Sử dụng thuốc dị ứng Zyrtec đúng cách giúp chữa bệnh an toàn và hiệu quả
Liều dùng thuốc
Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Dùng 1 viên 10 mg một lần mỗi ngày. Không dùng nhiều hơn một viên 10 mg trong 24 giờ.
Người lớn từ 65 tuổi trở lên: Hỏi bác sĩ. Trẻ em dưới 6 tuổi: Hỏi bác sĩ. Người tiêu dùng bị bệnh gan hoặc thận: Hỏi bác sĩ.
Đối với trẻ em: Nên thận trọng và tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Lưu ý:
Người bệnh nên nên sử dụng thuốc kèm theo thức ăn hoặc sau khi ăn no để giảm bớt sự kích ứng của thuốc với dạ dày
Uống ngay một cốc nước đầy khi sử dụng thuốc.
6.Thuốc chống dị ứng mề đay Cetirizin Stada 10mg
Cetirizin Stada 10mg là biệt dược thường được sử dụng trong điều trị dị ứng cơ địa, viêm mũi theo mùa, nổi mề đay, ngứa, viêm da dị ứng,...
Thuốc Cetirizin Stada 10mg là sản phẩm biệt dược dạng viên nén bao phim, được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh STADA – Việt Nam.
Thuốc thường được sử dụng trong điều trị các tình trạng bệnh dị ứng cơ địa, viêm mũi kéo dài, nổi mề đay, phù mạch, viêm da dị ứng,... Ngoài ra, thuốc cũng được kê trong một số trường hợp điều trị các dạng bệnh dị ứng khác theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Thành phần thuốc Cetirizin Stada 10mg?
Cetirizin Stada 10mg là dạng thuốc viên nén, mỗi viên có chứa các thành phần gồm:
Cetirizin dihydroclorid: 10mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Cách dùng:
Thuốc Cetirizin Stada 10mg là thuốc dạng viên nén, dùng theo đường uống. Liều lượng của thuốc căn cứ theo đơn kê của bác sĩ điều trị.
Thuốc Cetirizin Stada 10mg cũng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, có thể dùng thuốc cùng với đồ ăn hoặc không, đều sẽ không gây tác động gì.
Liều lượng:
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên và người lớn: Liều ban đầu khoảng 5mg, sau có thể tăng lên 10mg/lần/ ngày, tùy theo kê đơn và mức độ của bệnh.
Bệnh nhân trên 77 tuổi trở lên: Liều dùng là 5mg/lần/ngày.
Với bệnh nhân suy gan, suy thận: Liều dùng bằng ½ liều so với người lớn thông thường
Trẻ em dưới 6 tuổi: Nếu bắt buộc phải dùng thuốc cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Người bệnh tuyệt đối không tự ý theo đổi liều lượng và thời gian dùng thuốc sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe.
Những lưu ý cần nhớ khi sử dụng thuốc Cetirizin Stada 10mg trị dị ứng cơ địa
Chỉ định
Thuốc Cetirizin Stada 10mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:
Dị ứng cơ địa
Dị ứng theo mùa cấp tính hoặc mãn tính,...
Nổi mề đay tự phát
Viêm da dị ứng,...
Chống chỉ định
Trường hợp chống chỉ định sử dụng Cetirizin Stada 10mg là:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc khi phải làm việc tập trung hoặc điều khiển máy móc, bởi thuốc gây buồn ngủ.
Tuyệt đối không sử dụng rượu, bia, chất kích thích khi đang dùng thuốc.
Không dùng thuốc khi đang sử dụng các thuốc ức chế thần kinh khác, có thể khiến hoạt động của hệ thần kinh trung ương suy giảm.
7.Thuốc chống dị ứng thế hệ mới – Cetirizin Hydroclorid
Cetirizin hydroclorid là một trong nhiều loại thuốc kháng sinh điều trị dị ứng - căn bệnh phổ biến của người Việt Nam.
Cetirizin hydrochlorid được xếp vào nhóm thuốc kháng sinh histamin mạnh, thuốc có tác dụng chống tình trạng dị ứng nhưng lại không gây buồn ngủ.
Cetirizin hydrochlorid được điều chế dưới dạng viên nén và dung dịch với hàm lượng cụ thể như sau:
Viên nén: 10mg, 5mg;
Dạng dung dịch 5mg: chai 5ml.
Tác dụng của thuốc chống dị ứng thời tiết Cetirizin hydrochlorid
Với cơ chế hoạt động như đã nêu ở trên, Cetirizin hydrochlorid có những công dụng hiệu quả trong điều trị các triệu chứng do:
Chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng và theo mùa,
Tình trạng nổi mày đay mạn tính ở trẻ em trên 12 tuổi và người lớn
Viêm kết mạc dị ứng
Tình trạng phù mạch, ngứa ngáy, phản ứng phản vệ, ngứa ngáy
Ngoài các tác dụng ở trên, Cetirizin hydrochlorid còn có thể được các bác sĩ chỉ định để điều trị một số bệnh khác.
Thuốc này chống chỉ định với những người có tiền sử dị ứng với hydroxyzin và cetirizin.
Liều lượng dùng Cetirizin hydrochlorid
Liều lượng của thuốc Cetirizin hydrochlorid được điều chỉnh phụ thuộc vào tình trạng bệnh, đối tượng và dạng dùng thuốc.
Đối với dạng Viên nén: dùng 1 viên 10mg mỗi ngày hoặc 5mg, 2 lần mỗi ngày. Dạng thuốc này chỉ được dùng cho người lớn và trẻ em lớn hơn 6 tuổi.
Đối với dạng dung dịch: dùng 10 ml tương đương đương với 10mg mỗi ngày hoặc dùng với liều 5 ml, ngày uống 2 lần. Dạng thuốc này chỉ dành cho người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi.
Đối với người cao tuổi, khi dùng Cetirizin hydrochlorid thì không cần giảm liều. Tuy nhiên, cần phải giảm đi nửa liều với bất cứ dạng thuốc nào khi dùng ở những người gặp chứng suy thận.
Liều lượng được khuyến cáo cho những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm, suy gan, đang thẩm tích máu là 5mg/lần/ngày.
Cách dùng thuốc Cetirizin hydrochlorid
Cetirizin hydrochlorid được dùng qua đường uống. Sử dụng chung thuốc với thức ăn sẽ không gây ảnh hưởng đến mức độ hấp thụ thuốc, vì vậy bạn có thể dùng thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn đều được.
Để thuốc đạt được hiệu quả cao nhất, người bệnh cần nghe theo chỉ định của bác sĩ kết hợp với hướng dẫn sử dụng khi trên nhãn thuốc. Người bệnh không được phép tự ý điều chỉnh liều lượng thuốc cao hoặc thấp hơn so với khuyến cáo.
Trong quá trình sử dụng, nếu gặp bất ký băn khoăn nào về cách dùng cũng như liều lượng, người bệnh cần tìm ngay đến sự tư vấn của bác sĩ để được giải đáp kịp thời.
8.Thuốc chống dị ứng Clarityne
Thuốc Clarityne được chỉ định trong điều trị các triệu chứng sốt cỏ khô - viêm mũi dị ứng. Thuốc cũng được dùng điều trị viêm kết mạc, triệu chứng nổi mề đay liên quan tới histamin.
Clarityne là thuốc gì?
Clarityne thuộc nhóm thuốc chống dị ứng, Clarityne được chỉ định trong điều trị tạm thời để làm giảm các triệu chứng sốt cỏ khô ở người bị viêm mũi dị ứng (dị ứng với phấn hoa, bụi, hoặc các chất khác trong không khí) và các chứng dị ứng khác như viêm kết mạc, các bệnh liên quan tới histamin.
Thành phần của thuốc Clarityne là Loratadine - hợp chất hóa học có tác dụng chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn. Thuốc được bào chế theo dạng viên nén, mỗi viên chứa Loratadine 10 mg. Dạng siro 5 mg/5 ml.
Tác dụng của thuốc Clarityne
Theo các bác sĩ chuyên khoa Cao đẳng Dược Hà Nội, thuốc Clarityne được xác định có công dụng điều trị tạm thời nhằm làm giảm các triệu chứng sốt cỏ khô - viêm mũi dị ứng, với các triệu chứng như hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mắt, mũi hay cổ họng.
Thuốc Clarityne cũng được sử dụng trong điều trị viêm kết mạc dị ứng. Ngoài ra, Clarityne cũng được dùng để điều trị các triệu chứng ngứa và nổi mề đay liên quan tới histamin. Tuy nhiên, Clarityne không có tác dụng ngăn ngừa phát ban hoặc các phản ứng dị ứng da khác.
Liều dùng
Liều dùng Clarityne tùy thuộc vào từng đối tượng cũng như mức độ nghiêm trọng của tình trạng bệnh.
Theo chỉ định của bác sĩ (dược sĩ), liều lượng thuốc Clarityne đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 1 viên nén Clarityne (10 mg) uống một lần/ngày hoặc 2 muống cà phê (10 ml) siro Clarityne mỗi ngày.
Đối với trẻ em, liều dùng Clarityne theo chỉ định sau đây:
Trẻ em nặng trên 30 kg: liều dùng Clarityne là 10ml (10mg = 2 muỗng cà phê) siro mỗi ngày.
Trẻ em dưới 30 kg: dùng 5 ml Clarityne (5mg = 1 muỗng cà phê) siro mỗi ngày.
Cách dùng
Chuyên gia bác sĩ, Thạc sĩ Cao đẳng Y tế Hà Nội chia sẻ đến quý bạn đọc người sử dụng để đạt hiệu quả cao trong quá trình điều trị bằng Clarityne, tốt nhất nên dùng theo chỉ định của bác sĩ (dược sĩ).
Đặc biệt, không tự ý dùng liều lượng thuốc Clarityne thấp hơn hoặc cao hơn chỉ định của bác sĩ có thể dẫn đến những phản ứng phụ không mong muốn, hoặc làm cho tình trạng bệnh diễn biến nặng hơn…
Có thể dùng Clarityne uống kèm với thức ăn. Tuy nhiên, các bác sĩ khuyến cáo nên dùng thuốc Clarityne kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Tuyệt đối, không bẻ thuốc nếu không được bác sĩ chỉ định.
Trong quá trình điều trị nếu gặp phải bất cứ vấn đề hoặc triệu chứng khác thường nào cần kịp thời gọi bác sĩ để được xử lý kịp thời.
9.Thuốc trị dị ứng Phenergan
Phenergan là loại thuốc phổ biến dùng điều trị dị ứng, ho, và phòng say xe. Theo PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng, Trưởng khoa Nhi BV Bạch Mai, Phenergan thuộc nhóm thuốc kháng histamin được bào chế dưới nhiều dạng như viên nén, thuốc bôi, nước soro.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng viên nén có hàm lượng 10mg, 12,5mg, 25mg và 50mg.
Dạng siro có hàm lượng 6,25mg/ml, 25mg/5ml
Dung dịch tiêm 25mg/ml, 50mg/ml.
Dạng đạn trực tràng 12,5mg, 25mg và 50mg
Dạng kem bôi ngoài 2% tuýp 10g.
Phenergan chữa bệnh gì?
Viêm mũi dị ứng kéo dài, viêm mũi dị ứng theo mùa.
Viêm kết mạc dị ứng do thực phẩm hoặc qua đường hô hấp.
Da bị dị ứng có biểu hiện nổi mề đay, phù mạch.
Cải thiện phản ứng dị ứng khác.
Chống say tàu xe.
Chống ho nhẹ.
Liều lượng và cách dùng Phenergan:
Dị ứng:
Với người lớn dùng 12,5mg/lần, dùng 4 lần/ngày trước bữa ăn hoặc 25mg khi ngủ. Nếu không uống được dùng đặt trực tràng 25mg, có thể nhắc lại trong 2 giờ nếu cần.
Với trẻ em dùng 0,1 mg/kg, cách 6 giờ/lần hoặc dùng 0,5 mg/kg, khi đi ngủ.
Phòng say tàu xe
Với người lớn dùng 25mg/lần, 2lần/ngày. Uống trước khi lên xe 30-60 phút.
Với trẻ em dùng 0,5mg/kg.
Trường hợp buồn nôn và nôn kéo dài, nôn biết rõ nuyên nhân
Người lớn dùng phương pháp tiêm bắp hoặc đặt trực tràng 12,5 0 25mg/lần, mỗi lần cách nhau 4-6 giờ/lần.
Trẻ em dùng liều 0,25 - 0,5mg/kg, mỗi lần cách nhau 4-6 giờ.
Trường hợp an thần trước, sau phẫu thuật hỗ trở giảm đau
Người lớn dùng 25-50mg.
Trẻ em dùng 12,5 - 25mg hoặc 0,5 - 1,1mg/kg.
10.Thuốc trị dị ứng Fexofenadine
Fexofenadine là một loại thuốc chống dị ứng thế hệ mới được sử dụng nhiều trong việc điều trị các triệu chứng dị ứng thông thường.
Tác dụng của thuốc fexofenadine
Thuốc fexofenadine hay còn được gọi là thuốc fexofenadine hydrochloride được sử dụng nhiều trong việc làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt, mũi, hắt hơi hoặc phát ban.
Đây là một thuốc kháng histamin – một chất tự nhiên làm cơ thể gây các phản ứng dị ứng trên.
Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, không được để thuốc ở những nơi có nhiều ánh sáng, quá ẩm ướt vì có thể làm giảm tác dụng của thuốc. Hãy đọc thật kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì thuốc.
Fexofenadine có những dạng và hàm lượng sau:
Hỗn dịch uống, dạng muối hydrochloride: 30 mg/5 ml (120 ml);
Viên nén dùng đường uống, dạng muối hydrochloride: 30 mg, 60 mg, 180mg;
Viên nén phân tán, dùng đường uống, dạng muối hydrochloride: 30 mg.
Cách sử dụng thuốc
Đối với thuốc fexofenadine dạng viên, thông thường các bác sĩ thường kê toa, chỉ định uống 2 lần/ngày, mỗi liều uống cách nhau 12 giờ.
Nếu bạn tự ý sử dụng thuốc là không theo đơn kê của bác sĩ thì bạn nên đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng và hỏi thêm ý kiến của bác sĩ.
Đối với thuốc dạng hỗn hợp, trước mỗi lần uống, bạn nên lắc chai thật kỹ trước mỗi liều và đo liều cẩn thận bằng thìa đo chuyên dụng dành cho thuốc dạng siro.
Bạn không nên tự ý đo thuốc bằng thìa ăn gia đình vì sẽ không thể chính xác.
Thuốc Fexofenadine có thể uống trước hoặc sau ăn. Nếu sử dụng dạng viên hòa tan thì nên uống khi bụng đói, bạn có thể uống bằng cách để thuốc tan trong miệng hoặc hòa với nước.
Lưu ý chỉ được lấy thuốc ra khỏi vỉ khi uống thuốc, không được lấy thuốc ra trước lúc uống vì để uống ngoài không khí lâu có thể làm hỏng hoặc mất tác dụng của thuốc.
Bạn nên uống thuốc với nước là tốt nhất và đặc biệt không nên dùng với nước ép trái cây vì có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc.
Tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe mà bạn sẽ có những chỉ định khác nhau, bạn không được tự ý tăng hoặc giảm liều lượng thuốc.
Bạn cũng nên lưu ý không được sử dụng các thuốc kháng axit như nhôm hoặc magie trong vòng 2 tiếng uống thuốc fexofenadine vì có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc.
Liều dùng
Liều dùng dành cho người lớn bị mắc các bệnh viêm mũi dị ứng, nổi mề đay: sử dụng 60mg chia uống 2 lần/ ngày hoặc 180mg uống trong 1 lần/ngày.
Liều dùng dành cho trẻ em bị mắc các bệnh viêm mũi dị ứng, nổi mề đay:
Đối với thuốc dạng viên nén: Trẻ 6-11 tuổi dùng 30mg chia làm 2 lần uống trong ngày với nước lọc, trẻ từ 12 tuổi trở lên dùng 60mg chia thành 2 lần/ ngày hoặc 180mg uống 1 lần/ ngày.
Đối với thuốc dạng viên nén phân tán: dùng cho trẻ từ 6-11 tuổi uống 2 lần/ ngày.
Đối với thuốc dạng hỗn dịch uống dành cho trẻ từ 2-11 tuổi dùng 30mg uống 2 lần/ ngày.
Liều dùng cho trẻ em mắc bệnh nổi mề đay tự phát mãn tính: trẻ từ 6-12 tháng tuổi dùng 15mg uống 2 lần/ ngày. Trẻ từ 2-11 tuổi dùng 30mg uống 2 lần / ngày.