c) Từ nhiều tiếng
c1) Quan hệ bổ nghĩa
Ghép từng cặp:
國家
文明
文明國家
quốc gia
văn minh
văn minh quốc gia
大戰
世界
世界大戰
đại chiến
thế giới
thế giới đại chiến
Ghép nhiều tiếng:
史
文明史
人類文明史
sử
văn minh sử
nhân loại văn minh sử
Ví dụ khác:
漢語教程
漢文教科書
Hán ngữ giáo trình
Hán văn giáo khoa thư
c2) Quan hệ kết cấu
a) Dùng Giới Từ
Danh + Giới: thường tạo ra quan hệ bổ nghĩa
Các cụm từ (danh+ giới) tạo ra một nghĩa chỉ nơi chốn; các chữ 在tại (giới) 入nhập (động) và 大đại (tính) thêm vào bổ nghĩa cho cụm từ ấy. Cách dùng này rất phổ biến trong tiếng Hán. Ví dụ khác:
水中魚
人面上
匿穴中
Thủy trung ngư
Cá trong nước
Nhân diện thượng
Trên mặt người
Nặc huyệt trung
Trốn trong hang
Giới + Danh: thường tạo ra quan hệ tạo cú
So sánh:
b) Dùng Trạng Từ
Trạng từ sử dụng rất linh hoạt trong câu cũng như trong việc kết hợp với từ khác. Dưới đây là hai cấu trúc sử dụng trạng từ theo chức năng chính của nó là bổ nghĩa cho động từ, tính từ và trạng từ khác.
Lưu ý: cấu trúc Động + Trạng cũng hay thường dùng
飯後
飯後出門
Phạn hậu (sau khi ăn)
Phạn hậu xuất môn (sau khi ăn ra cửa)