140 KHỔ 苦
140 KHỔ 苦
Khổ - Kǔ
Chữ Khổ 苦 [Kǔ] nghĩa là đắng, đau và được hình thành bằng:
- Chữ CỔ 古 [Gǔ] là xưa, cũ kỹ, lâu lắm rồi.
- Chữ Thảo 艹/ 艸 [Cǎo] là cỏ cây.
Chữ Cổ 古 có nghĩa là một hay nhiều việc đã có tự lâu đời mà miệng 口 vẫn luôn nhắc đến (nhiều) mười lần 十.
Một cách hiểu khác của chữ Cổ 古 là một hay nhiều việc đã có tự lâu đời và được (nhiều) mười 十 miệng 口 nhắc đến.
Vì vậy mà Khổ 苦 là một hay nhiều việc đã có tự lâu đời rồi 古 mà miệng 口 vẫn còn nhắc đến (nhiều) mười 十 lần, tiếp diễn không dứt. Bộ Thảo 艹/ 艸 đặt ở bên trên nói lên khổ là luật định của Vũ trụ, vậy nên bộ Thảo là bộ chính của chữ. Nghĩa là khổ đau có thể làm cho con người chết đi, nhưng cũng có thể biến thành những mầm xanh hy vọng, và cũng có thể bị lấp đi bằng sự sống vươn lên qua những ngọn cỏ nhỏ bé, yếu ớt.
Sức mạnh của con người là biết vươn lên từ khổ đau, bước qua nó và xem nó như là những gì tất yếu trong vũ trụ này.
星期天 2025年 6月 8日- First creation