君子 [Jūnzǐ](person of high stature) - người Quân Tử
Người Quân Tử là hình mẫu con người lý tưởng theo nhân sinh quan của Nho giáo phù hợp với phương thức cai trị xã hội đức trị (nhân trị) của học thuyết này.
Nguyên nghĩa của quân tử là "kẻ cai trị", do những nghĩa phái sinh sau này mà quân tử mới có nghĩa đối lập với "kẻ tiểu nhân" và người quân tử thường được coi là người hành động ngay thẳng, công khai theo lẽ phải và không khuất tuất vụ lợi cá nhân. Người quân tử là người có đầy đủ năm đức tính, được gọi là ngũ thường: Nhân, Lễ, Nghĩa, Trí, Tín, trong đó Nhân là quan trọng nhất. Người quân tử cũng là người nắm được mệnh trời và sống theo mệnh trời. (Wikipedia)
1. Chữ 君 [Jūn, 30] là danh từ có nghĩa tiếng Việt là người con trai, vua, chồng. Danh từ này gồm:
a. Chữ Duẫn 尹 [yǐn,44]: viên quan, chức trưởng, tên chùm. Bộ chính của chữ là bộ Thi [尸, shī]
http://1.vndic.net/index.php?word=%E5%B0%B9&dict=hans_viet
b. Bộ chính là bộ Khẩu 口[kǒu,30]: miệng
http://1.vndic.net/index.php?word=%E5%8F%A3&dict=hans_viet
尹 口
Duẫn Khẩu
2. Chữ 子 [zǐ, 39] là danh từ có nghĩa tiếng Việt là người con, con trai. Chữ là bộ Tử bộ thứ 39.
http://1.vndic.net/index.php?word=%E5%AD%90&dict=hans_viet
子
Tử
2. Tập viết chữ 君子:
4. Revision:
星期天 - 2022年 05月 29日 - Adding pronunciation
星期三 - 2021年 01月 12日 - Update to new format and complete
星期日 - 2021年 02月 21日