Bài học này nói về cách chào hỏi đơn giản trong Hán Việt:
A: 你好![Nǐ hǎo]
B: 你好!-
1. Chữ 你 là ngôi thứ hai trong bản đại từ nhân xưng. Nghĩa tiếng Việt chung chung là Mày hay người đối diện mà mình đang nói chuyện với chẳng hạn như:Cụ, Ông, Bà, Cô, Bác, Chú, Thím, Cậu, Mợ, Dì, Dượng, Anh, Em, Bạn.
Chữ 你 có 3 phần:
a. Bộ Nhân 人( 亻) [rén]: người là bộ chính. Bộ 9 trong bộ thủ của 214 bộ.
b. ⺈ không có nghĩa gì hết.
c. Bộ Tiểu 小 [xiǎo]: nhỏ bé. Bộ 42 trong bộ thủ của 214 bộ.
人( 亻) ⺈ 小
Nhân na Tiểu
Mandarin: shàng
2. Chữ 好 là chữ rất đặc biệt. Điều đặc biệt đầu tiên là khi nói về người nữ thì việc người nữ có thể sinh con là một điều tốt. Cho nên chữ gồm chữ nữ và chữ tử. Điều thứ hai là trong gia đình, con cái có gái có trai thì được xem là rất tốt. Vì vậy chữ có sự kết hợp của chữ Nữ và chữ Tử ngoài ý nghĩa trên, còn có nghĩa thứ hai này. Trong ý nghĩ như vậy nên chữ này có nghĩa tiếng Việt là tốt, lành, đẹp, giỏi, khéo, đúng. Chữ có bộ Nữ là bộ chính. Điều này cho thấy, vai trò người nữ luôn quan trọng và đứng đầu. Nhưng trong thực tế thì ngược lại, rằng trọng Nam khinh Nữ. Cho nên mình cần phải tìm hiểu thêm về vấn đề này.
Chữ 好 có 2 phần:
a. Bộ Nữ 女 [nǚ]: con gái, đàn bà, giống cái là bộ chính. Bộ 38 trong bộ thủ của 214 bộ.
b. Bộ Tử 子 [zǐ]: con trai, con. Bộ 39 trong bộ thủ của 214 bộ.
女 子
Nữ Tử
2. Tập viết chữ 你 và chữ 好:
4. Revision:
星期三 - 2018年 4月 4日