Lễ Hòa đứng thứ ba trong Ngũ Thường. Khi con người lấy yêu thương làm gốc cho mọi việc mình làm thì sẽ cư xử với mọi người công bình theo lẽ phải, họ sẽ biết tôn trọng những lễ nghi trong đời sống xã hội và hòa nhã với mọi người.
禮和[Lǐ hé] - Lễ Hòa - tôn trọng, hòa nhã trong khi cư xử với mọi người.
禮 [Lǐ, 113] Present - Lễ
3. Chữ Lễ 禮 hay 礼 [Lǐ, 113] là Thái độ và động tác biểu thị tôn kính. Phép tắc, chuẩn tắc, quy phạm.
3.1 Chữ 禮 này là chữ gốc hay còn gọi là phồn thể.
http://1.vndic.net/index.php?word=%E7%A6%AE&dict=hans_viet
礻(示) 曲 一 口 `' 一
Thị Khúc Nhất Khẩu Nhất
3.2 Chữ 礼 [Lǐ] - là chữ giản thể.
http://1.vndic.net/index.php?word=%E7%A4%BC&dict=hans_viet
礻(示) 乚
God Second
和 [hé] Peace - Hòa
2. Chữ Hòa 和 hay 义 [yì] là thuận hợp. Chữ có chữ khẩu là chữ chính.
http://1.vndic.net/index.php?word=%E5%92%8C&dict=hans_viet
禾 口
Hòa Khẩu
2. Tập viết chữ 忠義:
4. Revision:
星期五 - 2022年 06月 25日 - First Draft with the 3rd word Present