QUY ĐỊNH VỀ ĐẤU THẦU
(Xây lắp, tư vấn)
QUY ĐỊNH VỀ ĐẤU THẦU
(Xây lắp, tư vấn)
I. KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU (KHLCNT)
1. Căn cứ lập KHLCNT đối với dự án (Thủ tục cần thiết để tổ chức thực hiện lựa chọn nhà thầu): theo khoản 1 Điều 38 của Luật Đấu thầu 2023, cụ thể:
- Quyết định phê duyệt dự án và tài liệu có liên quan, trừ trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt dự án; quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và tài liệu có liên quan đối với gói thầu tư vấn lập quy hoạch và các gói thầu phục vụ công tác lập quy hoạch, trừ trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và trường hợp không phải phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Đối với gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt dự án thì căn cứ theo quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư; (điểm a khoản 1 Điều 38 của Luật Đấu thầu năm 2023 được sửa đổi tại khoản 13 Điều 14 của Luật số: 57/2024/QH15).
- Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có); (điểm b khoản 1 Điều 38 của Luật Đấu thầu 2023).
- Dự án đã được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn, trừ trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công; (điểm c khoản 1 Điều 38 của Luật Đấu thầu 2023).
- Kế hoạch bố trí vốn thực hiện dự án hoặc nguồn vốn thực hiện dự án đối với dự án không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản này; (điểm d khoản 1 Điều 38 của Luật Đấu thầu 2023).
- Điều ước quốc tế, thỏa thuận vay đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, trừ trường hợp đấu thầu trước quy định tại Điều 42 của Luật này; (điểm đ khoản 1 Điều 38 của Luật Đấu thầu 2023).
2. Thẩm quyền phê duyệt KHLCNT (khoản 2 Điều 40 của Luật Đấu thầu năm 2023)
- Chủ đầu tư tổ chức lập và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đã phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; (điểm a khoản 2 Điều 40 của Luật Đấu thầu 2023).
- Người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án không áp dụng kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu hoặc ủy quyền cho chủ đầu tư, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này; (điểm b khoản 2 Điều 40 của Luật Đấu thầu 2023).
- Chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của gói thầu đấu thầu trước theo quy định tại Điều 42 của Luật này hoặc gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án. (điểm c khoản 2 Điều 40 của Luật Đấu thầu 2023).
3. Thời gian thẩm định KHLCNT
- Hiện nay: Đối với các công việc khác ngoài quy định tại khoản 1[1] và khoản 2[2] Điều này, người có thẩm quyền, chủ đầu tư có trách nhiệm quyết định thời gian thực hiện trên cơ sở bảo đảm tiến độ của dự án, gói thầu. (khoản 3 Điều 45[3] của Luật Đấu thầu 2023).
- Trước đây: Thời gian thẩm định: tối đa là 20 ngày cho từng nội dung thẩm định: KHLCNT, HSMQT, HSMST, HSMT, HSYC, KQLCNT kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình (điểm h, khoản 1 Điều 12 Luật đấu thầu 2013).
4. Thời gian phê duyệt KHLCNT
- Hiện nay: Đối với các công việc khác ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người có thẩm quyền, chủ đầu tư có trách nhiệm quyết định thời gian thực hiện trên cơ sở bảo đảm tiến độ của dự án, gói thầu. (khoản 3 Điều 45 của Luật Đấu thầu 2023).
- Trước đây: Tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định (điểm a khoản 1 Điều 12 Luật Đấu thầu 2013).
5. Thời gian đăng tải KHLCNT
- 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu (khoản 1 Điều 11 Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT).
6. Dự toán gói thầu được duyệt sau khi phê duyệt KHLCNT
- Trường hợp gói thầu có dự toán được duyệt sau khi phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 2 Điều 131 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP thì dự toán được duyệt phải được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 05 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu (khoản 3 Điều 13 Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT).
II. CHỈ ĐỊNH THẦU RÚT GỌN
1. Gói thầu (hạn mức) được áp dụng chỉ định thầu rút gọn:
Căn cứ tại: điểm đ khoản 2 Điều 43 Luật đấu thầu 2023 và điểm c khoản 7 Điều 4 Luật số 57/2024/QH15: “Đối với trường hợp quy định tại điểm m khoản 1 Điều 23 của Luật này, người có thẩm quyền có thể quyết định áp dụng quy trình rút gọn bao gồm các bước sau: chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu; hoàn thiện hợp đồng; trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.”
2. Quy trình chỉ định thầu rút gọn (khoản 2 Điều 78 NĐ 24/2024/NĐ-CP)
- Chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu trong đó xác định yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được và giá trị tương ứng; (điểm a khoản 2 Điều 78 NĐ 24/2024/NĐ-CP).
- Hoàn thiện hợp đồng; (điểm b khoản 2 Điều 78 NĐ 24/2024/NĐ-CP).
- Trình, phê duyệt kết quả chỉ định thầu; (điểm c khoản 2 Điều 78 NĐ 24/2024/NĐ-CP).
- Ký kết hợp đồng với nhà thầu được chỉ định thầu; (điểm d khoản 2 Điều 78 NĐ 24/2024/NĐ-CP).
- Quản lý thực hiện hợp đồng; (điểm đ khoản 2 Điều 78 NĐ 24/2024/NĐ-CP).
- Công khai kết quả chỉ định thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. (điểm e khoản 2 Điều 78 NĐ 24/2024/NĐ-CP).
3. Thời gian thực hiện chỉ định thầu rút gọn
- Tối đa 15 ngày kể từ ngày bắt đầu thực hiện gói thầu (khoản 2 Điều 78 NĐ 24/2024/NĐ-CP).
4. Thời gian công khai KQ chỉ định thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực (khoản 4 Điều 8 Luật Đấu thầu 2023).
III. TƯ VẤN MỜI THẦU
1. Phân công tư vấn mời thầu
Đơn vị tư vấn thành lập đối với trường hợp thuê tư vấn để lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh. (khoản 1 Điều 19 Luật đấu thầu 2023 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 4 Luật số 57/2024/QH15).
2. Thời gian lập HSMT
Theo quy định trong Quyết định chỉ định thầu (do Luật, NĐ và các Thông tư không quy định thời gian).
3. Lập, trình, thẩm định, phê duyệt, E-HSMT; sửa đổi thông tin đã đăng tải
- Hồ sơ mời thầu, E-HSMT, điều khoản tham chiếu được phê duyệt trên Hệ thống. (khoản 1 Điều 18 Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT).
- Việc hủy, gia hạn, sửa đổi thông tin đã đăng tải được thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng. (Điều 19 Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT).
- Tổ chuyên gia lập E-HSMT trên Hệ thống. Sau khi tổ chuyên gia lập E-HSMT, bên mời thầu trình chủ đầu tư để chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt E- HSMT (khoản 1 Điều 25 Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT).
- Trường hợp thuê tư vấn để thực hiện vai trò của bên mời thầu, tổ chuyên gia để đăng tải thông tin, lập E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, đánh giá E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT, đơn vị được thuê thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng. (khoản 6 Điều 25 Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT).
- Thời gian Lập, trình, thẩm định, phê duyệt E- HSMT: Theo tiến độ LCNT trong KHLCNT (do Luật, NĐ và các Thông tư không quy định thời gian).
- Theo quy định cũ:
+ Thời gian đánh giá HSDT: tối đa là 45 ngày đối với đấu thầu trong nước, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhung không quá 20 ngày và phải bảo đảm tiến độ thực hiện dự án (điểm g, khoản 1 Điều 12 Luật đấu thầu 2013).
+ Thời gian thẩm định: tối đa là 20 ngày cho từng nội dung thẩm định: KHLCNT, HSMQT, HSMST, HSMT, HSYC, KQLCNT kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình (điểm h, khoản 1 Điều 12 Luật đấu thầu 2013).
+ Thời gian phê duyệt HSMT: tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt HSMT của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định (điểm i, khoản 1 Điều 12 Luật đấu thầu 2013).
+ Thời gian phê duyệt hoặc có ý kiến xử lý về KQLCNT: tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt KQLCNT của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định (điểm k, khoản 1 Điều 12 Luật đấu thầu 2013).
4. Thời gian đăng tải: KHLCNT, Danh sách ngắn, KQLCNT, Thông tin chủ yếu của hợp đồng, Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu
- “… phải được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực.” (khoản 4 Điều 8 Luật Đấu thầu 2023).
IV. THỰC HIỆN MỜI THẦU
1. Quy định chung về đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng Đấu thầu quốc gia
Quy trình đăng tải thông tin tại các Điều 11[4], 12[5], 13[6], 14[7], 15[8], 16[9], 17[10], 18[11], 20[12] và khoản 1 Điều này được thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng (khoản 2 Điều 21 Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT).
2. Thời gian Chuẩn bị HSDT, sửa đổi HSMT
- Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế tối thiểu là 18 ngày đối với đấu thầu trong nước, 35 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước, 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế; đối với gói thầu tư vấn đơn giản hoặc gói thầu tư vấn có giá trị không quá 500 triệu đồng hoặc gói thầu tư vấn cấp bách cần thực hiện ngay do yêu cầu về tiến độ thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 07 ngày đối với đấu thầu trong nước (điểm b khoản 1 Điều 45 Luật Đấu thầu 2023 được sửa đổi tại điểm a khoản 16 Điều 4 Luật số 57/2024/QH15).
- Việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 10 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng, gói thầu tư vấn đơn giản hoặc gói thầu tư vấn có giá trị không quá 500 triệu đồng hoặc gói thầu tư vấn cấp bách cần thực hiện ngay do yêu cầu về tiến độ, việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. Việc sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu (điểm đ khoản 1 Điều 45 Luật Đấu thầu 2023 được sửa đổi tại điểm b khoản 16 Điều 4 Luật số 57/2024/QH15).
3. Mở thầu, giải quyết kiến nghị,…
- Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu (điểm a khoản 4 Điều 26 Nghị định 24/2024/NĐ-CP).
- Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ: Bên mời thầu phải tiến hành mở thầu và công khai biên bản mở thầu trên Hệ thống trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu. (khoản 1 Điều 28 Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT).
- Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ:
+ Bên mời thầu phải tiến hành mở E-HSĐXKT và công khai biên bản mở E-HSĐXKT trên Hệ thống trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu (điểm a khoản 2 Điều 28 Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT).
+ Sau khi có quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, bên mời thầu đăng tải danh sách này trên Hệ thống và đính kèm bản chụp (scan) văn bản phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trên Hệ thống. Sau khi đăng tải thành công, Hệ thống gửi thông báo đến các nhà thầu tham dự gói thầu (điểm b khoản 2 Điều 28 Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT).
+ Sau khi đăng tải danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, bên mời thầu mở E-HSĐXTC của các nhà thầu có tên trong danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và công khai biên bản mở E-HSĐXTC trên Hệ thống (điểm c khoản 2 Điều 28 Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT).
- Văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, người có thẩm quyền được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản giải quyết kiến nghị (điểm c khoản 1 Điều 21 Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT).
4. Đánh giá E-HSDT
- Quy trình 01 áp dụng cho tất cả các gói thầu, gồm: đánh giá tính hợp lệ của E-HSDT; đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; đánh giá về kỹ thuật; đánh giá về tài chính (điểm a khoản 1 Điều 29 Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT).
- Quy trình 02 áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn, mượn thiết bị y tế theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, sử dụng phương pháp “giá thấp nhất” và các nhà thầu, E-HSDT đều không có bất kỳ ưu đãi nào (điểm b khoản 1 Điều 29 Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT).
- Trường hợp chỉ có 01 nhà thầu tham dự thầu hoặc chỉ có 01 nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì không cần xác định giá đánh giá (trong trường hợp gói thầu áp dụng phương pháp giá đánh giá), điểm tổng hợp (trong trường hợp gói thầu áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá), không cần xác định ưu đãi, không cần xếp hạng nhà thầu (khoản 2 Điều 29 Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT).
5. KQLCNT
- Thời gian phê duyệt KQLCNT:
+ Hiện nay: Đối với các công việc khác ngoài quy định tại khoản 1[13] và khoản 2[14] Điều này, người có thẩm quyền, chủ đầu tư có trách nhiệm quyết định thời gian thực hiện trên cơ sở bảo đảm tiến độ của dự án, gói thầu. (khoản 3 Điều 45[15] của Luật Đấu thầu 2023).
+ Trước đây: Thời gian thẩm định: tối đa là 20 ngày cho từng nội dung thẩm định: KHLCNT, HSMQT, HSMST, HSMT, HSYC, KQLCNT kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình (điểm h, khoản 1 Điều 12 Luật đấu thầu 2013).
- Chủ đầu tư phê duyệt và đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống (điểm a khoản 1 Điều 20 Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT).
- Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo Phụ lục 5B ban hành kèm theo Thông tư này trên cơ sở tờ trình, báo cáo đánh giá E-HSDT, báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu (khoản 2 Điều 30 Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT).
- Tài liệu đính kèm bao gồm: báo cáo đánh giá E-HSDT (đăng tải báo cáo đánh giá tổng hợp, không cần kèm theo các phiếu chấm của thành viên trong tổ chuyên gia) (điểm b khoản 1 Điều 20 Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT).
- Bên mời thầu lập tờ trình theo Phụ lục 5A ban hành kèm theo Thông tư này và kèm theo báo cáo đánh giá E-HSDT trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu (khoản 1 Điều 30 Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT).
- Thời gian đăng tải (công khai) KQLCNT trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: Thông tin quy định tại các điểm a[16], d[17], g[18], h[19], i[20] khoản 1 và các điểm a[21], d[22], đ[23], e[24] khoản 2 Điều 7 của Luật này phải được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực (khoản 4 Điều 8 Luật Đấu thầu 2023).
6. Hợp đồng điện tử
- Hợp đồng điện tử được ký kết trên Hệ thống theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 50 của Luật Đấu thầu. Khuyến khích áp dụng hợp đồng điện tử đối với gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, đàm phán giá, lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt, gói thầu có sự tham gia của cộng đồng, lựa chọn tư vấn cá nhân theo quy trình rút gọn (khoản 1 Điều 31 Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT).
- Tài liệu hợp đồng điện tử là một phần của hồ sơ hợp đồng quy định tại Điều 65 của Luật Đấu thầu và được các bên ký số bao gồm: Văn bản hợp đồng; Điều kiện cụ thể của hợp đồng được điền đầy đủ toàn bộ nội dung và bao gồm cả các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung, làm rõ trong quá trình lựa chọn nhà thầu, thương thảo hợp đồng, hoàn thiện hợp đồng (nếu có); Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có); Tài liệu khác (nếu có) (khoản 2 Điều 31 Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT).
- Trừ trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường, tài liệu hợp đồng điện tử có thể chỉ bao gồm một hoặc một số tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này (khoản 3 Điều 31 Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT).
7. Hủy thầu
- Quyết định hủy thầu được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định (điểm b khoản 1 Điều 21 Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT).
- Xử lý và lưu trữ hồ sơ khi hủy thầu: Trường hợp hủy thầu, hồ sơ liên quan được lưu trữ trong thời hạn 05 năm kể từ ngày quyết định hủy thầu được ban hành (khoản 4 Điều 9 Luật Đấu thầu 2023).
[1] Thời gian tổ chức LCNT.
[2] HSMQT, HSMST, HSMT được phát hành đồng thời với TBMQT, TBMST, TBMT.
[3] Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu.
[4] Cung cấp thông tin để xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã được sử dụng.
[5] Thông tin chủ yếu của hợp đồng, thỏa thuận khung.
[6] Thông tin về dự án, kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
[7] Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, E-TBMQT, E-TBMST.
[8] Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST.
[9] Danh sách ngắn đối với gói thầu áp dụng sơ tuyển, mời quan tâm.
[10] Thông báo mời thầu, E-TBMT.
[11] Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu, E-HSMT, điều khoản tham chiếu theo quy trình thông thường.
[12] Kết quả lựa chọn nhà thầu.
[13] Thời gian tổ chức LCNT.
[14] HSMQT, HSMST, HSMT được phát hành đồng thời với TBMQT, TBMST, TBMT.
[15] Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu.
[16] Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
[17] Danh sách ngắn.
[18] Kết quả lựa chọn nhà thầu.
[19] Thông tin chủ yếu của hợp đồng.
[20] Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu.
[21] Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật này.
[22] Kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
[23] Thông tin chủ yếu của hợp đồng.
[24] Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu.
Download file Word tại đây!