Thiết kế
Xác định tải trọng
Tải trọng thẳng đứng
Tĩnh tải
+ Tải trọng bản thân của kết cấu (q1). Bao gồm:
Trọng lượng riêng của bêtông : ăb = 2500kg/m3
Trọng lượng của cốt thép được xác định dựa vào hàm lượng cốt thép trong bê tông theo thiết kế, thường lấy bằng 100 kg/m3.
+ Tải trọng bản thân của ván khuôn (q2), phụ thuộc vào vật liệu làm ván khuôn.
Hoạt tải
+ Hoạt tải do người và thiết bị thi công (q3), lấy như sau
Khi tính toán ván khuôn sàn và vòm thì lấy 250kg/m2
Khi tính toán các nẹp gia cường mặt ván khuôn lấy 150kg/m2
Khi tính toán cột chống đỡ các kết cấu lấy 100kg/m2.
+ Hoạt tải trong do đầm rung gây ra (q4 - dùng cho đầm mặt).
+ Tải trọng do chấn động khi đổ bê tông gây ra (q5), Chỉ kể đến tải trọng này khi không kể tải trọng q4 gây ra.
Tải trọng ngang
+ Áp lực của vữa bê tông mới đổ (q6), phụ thuộc vào chiều cao lớp bê tông gây áp lực ngang và biện pháp đầm cho trong bảng 8.1
Biện pháp đầm
Ap lực hông tối đa
Trong đó :
+ y : Trọng lượng riêng của bê tông (kg/m3)
+ H: Chiều cao mỗi lớp bê tông gây áp lực ngang (m)
+ R: Bán kính tác động của đầm trong (R= 0,75m)
+ R1: Bán kính tác động của đầm ngoài (R1 = 1m)
+ Tải trọng chấn động phát sinh khi đổ bê tông vào ván khuôn (q7)
Đổ bằng thủ công: Lấy bằng 200 kg/m2.
Đổ bằng máy và ống vòi voi hoặc đổ trực tiếp bằng đường ống từ máy bơm bê tông: q6 =400kg/m2
Đổ trực tiếp từ các thùng - tùy thuộc dung tích thùng:
Dung tích thùng: V < 0,2m3 thì: q6 = 200 kg/m3
Dung tích thùng: 0,2 m3 ≤ V ≤ 0,8m3 thì: q6 = 400kg/m3
Dung tích thùng: V > 0,8m3 thì: q6 = 600kg/m3
+ Tải trọng do đầm vữa bê tông gây ra: (q8)lấy bằng 200kg/m2; Tải trọng này chỉ tính khi không tính đến q7
+ Tải trọng gió: (q9); Tải trọng gió được xác định theo TCVN 2737:1995 - Tải trọng và tác động. Đối với thi công, tải trọng gió được tính đến khi công trình có chiều cao lớn hơn 6m.
Tải trọng tính toán (qtt)
+ Tải trọng tính toán được dùng để tính toán các bộ phận ván khuôn theo khả năng chịu lực (điều kiện bền).
+ Tải trọng tính toán được xác định : qtt = n.qtc
Trong đó :
qtc : Tải trọng tiêu chuẩn.
n : hệ số vượt tải được lấy theo bảng sau 8.2
Bảng 8.2
Các tải trọng tiêu chuẩn
Tải trọng bản thân của ván khuôn và giàn giáo
Tải trọng bản thân của bê tông và cốt thép
Tải trọng do người và phương tiện vận chuyển
Tải trọng do dầm chấn động
Áp lực ngang của bê tông
Tải trọng chấn động khi đổ bê tông vào ván khuôn
Hệ số vượt tải (n)
1,1
1,2
1,3
1,3
1,3
1,3
Tổ hợp tải trọng
Khi tính toán ván khuôn và giàn giáo, ta phải tổ hợp tải trọng để chọn ra tổ hợp nguy hiểm nhất.
Phương pháp tính
Cấu kiện chịu uốn
Điều kiện bền
Trong đó: + max-Ứng suất lớn nhất phát sinh trong kết cấu tính toán do tải trọng tính toán tác dụng sinh ra.
+ []-Ứng suất cho phép của vật liệu làm ván khuôn.
+ n-Hệ số điều kiện làm việc, phụ thuộc vào loại ván khuôn đã sử dụng như thế nào, điều kiện làm việc ra sao.
+ Mmax-Mô men lớn nhất phát sinh trong kết cấu đang tính.
+ W-Mô men kháng uốn của tiết diện.
Từ điều kiện bền có thể tính toán thiết kế và kiểm tra theo các cách sau:
+ Chọn trước tiết diện, kích thước, khoảng cách các bộ phận ván khuôn rồi kiểm tra khả năng chịu lực (điều kiện bền).
+ Chọn trước khoảng cách giữa các bộ phận, dựa vào điều kiện bền để suy ra kích thước tiết diện.
Điều kiện biến dạng
fmax ≤ [f ]
Trong đó:
+ fmax-Độ võng lớn nhất xuất hiện trong kết cấu do tải trọng tiêu chuẩn gây ra.+ [f]- Độ võng giới hạn được lấy theo TCVN 4453 - 1995 như sau:
* Ván khuôn của các kết cấu có bề mặt bị che khuất:
[f ] = 1/250l
* Ván khuôn của các kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài:
[f ] = 1/400l l-nhịp của bộ phận ván khuôn.
Chú ý: Cần tính toán và kiểm tra đồng thời 2 điều kiện: điều kiện bền và điều kiện biến dạng trước khi kết luận.
Cấu kiện chịu nén
Tính toán và kiểm tra điều kiện ổn định của kết cấu:
Trong đó: +max-Ứng suất lớn nhất sinh ra do tải trọng tính toán tác dụng lên cấu kiện.
+ P-Tải trọng tác dụng lên cấu kiện.
+ F- Diện tích tiết diện ngang của cấu kiện.
+ []n-Ứng suất nén cho phép của vật liệu tạo nên cấu kiện.
+ ϕ-Hệ số uốn dọc phụ thuộc vào độ mãnh
(l: chiều dài thực của cấu kiện; µ: hệ số phụ thuộc vào liên kết hai đầu
cấu kiện,
: bán kính quán tính của tiết diện, J: moment quán tính của tiết diện).