Ở Việt Nam, biển kiểm soát xe cơ giới (hay còn gọi tắt là biển số xe) là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan công an cấp khi mua xe mới hoặc chuyển nhượng xe. Biển số xe được làm bằng hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hơi vuông, trên đó có in những con số và chữ cho biết: vùng và địa phương quản lý, các con số cụ thể khi tra trên máy tính còn cho biết danh tính người chủ hay đơn vị đã mua nó, thời gian mua nó phục vụ cho công tác an ninh... Đặc biệt trên đó còn có hình quốc huy dập nổi của Việt Nam.
Nền biển màu trắng, chữ màu đen là xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp.
Nền biển màu xanh dương, chữ màu trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp (dân sự).
Nền biển màu đỏ, chữ màu trắng là xe quân đội, xe của các doanh nghiệp quân đội.
Nền biển màu vàng chữ trắng là xe thuộc Bộ tư lệnh Biên phòng (ít gặp)
Nền biển màu vàng chữ đen là xe cơ giới chuyên dụng làm công trình
Từ 5/10/2008 các thuê bao điện thoại cố định của VNPT trên 53 tỉnh, thành phố sẽ bị đổi số. Cụ thể VNPT sẽ nâng dải số từ 6 lên 7 cho 53 tỉnh, thành phố và lên 8 số đối với Hà Nội và TP HCM.
Chi tiết mã vùng điện thoại hiện nay: Xem tại đây
Biển xe của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, hay hợp tác xã, giai đoạn từ 1975 - 1995, với chữ màu trắng trên nền biển xanh lá đậm.
Biển xe các cơ quan thuộc Bộ Quốc Phòng
Do Bộ Quốc phòng cấp cho các đơn vị, cơ quan thuộc LLVT do Bộ quản lý. Biển xe gồm mã (2 chữ cái - như bảng dưới) và 4 chữ số (biểu thị thứ tự): Trong quân đội còn một số ký hiệu mới mà chưa biết ví dụ như: AN...
Biển số 80
Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau:
Các ban của Trung ương Đảng
Văn phòng Chủ tịch nước
Văn phòng Quốc hội
Văn phòng Chính phủ
Bộ Công an
Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ
Bộ Ngoại giao
Tòa án nhân dân Tối cao
Viện kiểm sát nhân dân
Thông tấn xã Việt Nam
Báo nhân dân
Thanh tra Nhà nước
Học viện Chính trị quốc gia
Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh
Trung tâm lưu trữ quốc gia
Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình (trước đây)
Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên
Người nước ngoài
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
Kiểm toán nhà nước
Trung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
Biển đặc biệt
Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài) hoặc NG (ngoại giao) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao:
Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)
Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài
Áo: 001 - 005
Albania: 006 - 010
LHVQ Anh và Bắc Ireland: 011 - 015
Ai Cập: 016 - 020
Azerbaijan: 021 - 025
Ấn Độ: 026 - 030
Angola (Ăng-gô-la): 031 - 035
Afghanistan: 036 - 040
Algérie: 041 - 045
Argentina (Ác-hen-ti-na): 046 - 050
Armenia (Ác-mê-ni-a): 051 - 055
Iceland (Ai-xơ-len): 056 - 060
Bỉ: 061 - 065
Ba Lan: 066 - 070
Bồ Đào Nha: 071 - 075
Bulgaria: 076 - 080
Burkina Faso (Buốc-ki-na Pha-xô): 081 - 085
Brasil (Bra-xin): 086 - 090
Bangladesh (Băng-la-đét): 091 - 095
Belarus (Bê-la-rút : 096 - 100
Bolivia (Bô-li-vi-a) : 101 - 105
Benin (Bê-nanh) : 106 - 110
Brunei (Bru-nây): 111 - 115
Burundi: 116 - 120
Cuba: 121 - 125
Bờ Biển Ngà/Côte d'Ivoire (Cốt Đi-voa): 126 - 130
Cộng hoà Congo/Congo-Brazzaville: 131 - 135
Cộng hoà Dân chủ Congo (Zaire): 136 - 140
Chile (Chi-lê): 141 - 145
Colombia (Cô-lôm-bi-a): 146 - 150
Cameroon (Ca-mơ-run) : 151 - 155
Canada: 156 - 160
Kuwait (Cô-oét): 161 - 165
Campuchia: 166 - 170
Kyrgyzstan (Cư-rơ-gư-xtan): 171 - 175
Qatar (Ca-ta): 176 - 180
Cape Verde (Cáp Ve): 181 - 185
Costa Rica: 186 - 190
Đức: 191 - 195
Zambia (Dăm-bi-a): 196 - 200
Zimbabwe (Dim-ba-bu-ê): 201 - 205
Đan Mạch: 206 - 210
Ecuador (Ê-cu-a-đo): 211 - 215
Eritrea (Ê-ri-tơ-rê-a): 216 - 220
Ethiopia (Ê-ti-ô-pi-a): 221 - 225
Estonia (E-xtô-ni-a): 226 - 230
Guyana (Guy-a-na) : 231 - 235
Gabon (Ga-bông): 236 - 240
Gambia (Găm-bi-a): 241 - 245
Djibouti (Gi-bu-ti): 246 - 250
Gruzia (Gru-di-a): 251 - 255
Jordani (Gioóc-đa-ni): 256 - 260
Guinea (Ghi-nê): 261 - 265
Ghana (Ga-na): 266 - 270
Guinea-Bissau (Ghi-nê Bít-xao): 271 - 275
Grenada (Grê-na-đa): 276 - 280
Guinea Xích Đạo (Ghi-nên Xích Đạo): 281 - 285
Guatemala (Goa-tê-ma-la): 286 - 290
Hungary (Hung-ga-ri): 291 - 295
Hoa Kỳ: 296 - 300; 771 -775
Hà Lan: 301 - 305
Hy Lạp: 306 - 310
Jamaica (Ha-mai-ca): 311 - 315
Indonesia (In-đô-nê-xi-a): 316 - 320
Iran: 321 - 325
Iraq (I-rắc): 326 - 330
Ý (I-ta-li-a): 331 - 335
Israel (I-xra-en): 336 - 340
Kazakhstan (Ca-dắc-xtan): 341 - 345
Lào: 346 - 350
Liban (Li-băng): 351 - 355
Lybia (Li-bi): 356 - 360
Luxembourg (Lúc-xăm-bua): 361 - 365
Litva: 366 - 370
Latvia: 371 - 375
Myanma: 376 - 380
Mông Cổ: 381 - 385
Mozambique (Mô-dăm-bích): 386 - 390
Madagascar (Ma-đa-gát-xca): 391 - 395
Moldova (Môn-đô-va): 396 - 400
Maldives (Man-đi-vơ): 401 - 405
Mexico (Mê-hi-cô): 406 - 410
Mali: 411 - 415
Malaysia (Ma-lai-xi-a): 416 - 420
Maroc (Ma-rốc): 421 - 425
Mauritania] (Mô-ri-ta-ni): 426 – 430
Malta (Man-ta): 431 - 435
Quần đảo Marshall (Mác-xan): 436 - 440
Nga: 441 - 445
Nhật Bản: 446 - 450; 776-780
Nicaragua: 451 - 455
New Zealand (Niu Di-lân): 456 - 460
Niger (Ni-giê): 461 - 465
Nigeria (Ni-giê-ri-a): 466 - 470
Namibia: 471 - 475
Nepal (Nê-pan): 476 - 480
Nam Phi: 481 - 485
Serbia (Xéc-bi): 486 - 490
Na Uy: 491 - 495
Oman (Ô-man): 496 - 500
Úc/Australia (Ô-xtơ-rây-li-a): 501 - 505
Pháp: 506 - 510
Fiji: 511 - 515
Pakistan (Pa-ki-xtan): 516 - 520
Phần Lan: 521 - 525
Philippines (Phi-lip-pin): 526 - 530
Palestine (Pa-le-xtin): 531 - 535
Panama: 536 - 540
Papua New Guinea (Pa-pua Niu Ghi-nê): 541 - 545
Tổ chức quốc tế: 546 - 550
Rwanda (Ru-an-đa): 551 - 555
Romania (Ru-ma-ni): 556 - 560
Chad (Sát): 561 - 565
Cộng hòa Séc: 566 - 570
Cộng hòa Síp: 571 - 575
Tây Ban Nha: 576 - 580
Thụy Điển: 581 - 585
Tanzania: 586 - 590
Togo (Tô-gô): 591 - 595
Tajikistan (Tát-gi-ki-xtan]]: 596 - 600
Trung Quốc: 601 - 605
Thái Lan: 606 - 610
Turkmenistan (Tuốc-mê-ni-xtan): 611 - 615
Tunisia (Tuy-ni-di): 616 - 620
Thổ Nhĩ Kỳ: 621 - 625
Thụy Sỹ: 626 - 630
CHDCND Triều Tiên: 631 - 635
Hàn Quốc: 636 - 640
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất: 641 - 645
Samoa: 646 - 650
Ukraina: 651 - 655
Uzbekistan (U-dơ-bê-kít-xtan): 656 – 660
Uganda: 661 - 665
Uruguay: 666 - 670
Vanuatu: 671 - 675
Venezuela: 676 - 680
Sudan (Xu-đăng): 681 - 685
Sierra Leone (Xi-ê-ra Lê-ôn): 686 - 690
Singapore (Xin(h)-ga-po) : 691 – 695
Sri Lanka: 696 – 700
Somalia (Xô-ma-li): 701 – 705
Senegal (Xê-nê-gal): 706 – 710
Syria (Xy-ri): 711 – 715
Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Xarauy: 716 – 720
Seychelles (Xây-xen) : 721 – 725
São Tomé và Príncipe (Xao Tô-mê và Prin-xi-pê): 726 – 730
Slovakia (Xlô-va-ki-a): 731 – 735
Yemen: 736 – 740
Liechtenstein (Lích-ten-xtain): 741 – 745
Hồng Kông: 746 – 750
Đài Loan: 885 – 890
Đông Timor: 751 - 755
Phái đoàn Ủy ban Châu Âu (EU): 756 - 760
Ả Rập Saudi (Ả-rập Xê-út): 761 - 765
Liberia: 766 - 770
2 chữ số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký
Trước đây các biển A, B, C là xe của ngành Công an, xe của UBND tỉnh thành hoặc xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp, ví dụ: 31A tức là xe các cơ quan, đơn vị nhà nước của thủ đô Hà Nội.
Biển ngoại giao hoặc nước ngoài có gạch mầu đỏ chạy ngang hàng chữ số thể hiện mức độ cao hơn của mỗi dòng biển đó (sự cấm xâm phạm dù bất cứ tình huống nào). Biển xe nước ngoài có gạch màu đỏ chạy ngang qua hàng chữ số là xe của Đại sứ.
Theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công An
- Xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD”. - Một số trường hợp có ký hiệu sê ri riêng:
a) Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu “KT” ;
b) Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu có ký hiệu "LD";
c) Xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư có ký hiệu “DA” ;
d) Rơ moóc, sơmi rơmoóc có ký hiệu “R”; đ) Xe đăng ký tạm thời có ký hiệu “T” ;
e) Máy kéo có ký hiệu “MK”;
g) Xe máy điện có ký hiệu “MĐ”;
h) Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm có ký hiệu “TĐ”;
i) Ô tô phạm vi hoạt động hạn chế có ký hiệu “HC”.
Tăng lên thành năm chữ số
Theo quy định của Thông tư 36/2010/TT-BCA do Bộ Công An ban hành ngày 12 tháng 10 năm 2010, kể từ ngày 6 tháng 12, 2010, các biển số xe tại Việt Nam sẽ tăng từ bốn lên năm chữ số (phần mở rộng) khi đăng ký mới (biển cũ vẫn dùng bình thường, và có thể đổi sang biển mới nếu có nhu cầu). Về biển số xe mới, kích thước vẫn giữ nguyên nhưng các dãy số mở rộng trên biển sẽ không liền kề nhau mà bị ngắt quãng. Theo đó 3 số đầu của biển sẽ liên tiếp nhau và được ngắt quãng bằng một dấu chấm rồi nối tiếp hai số cuối (VD: 66A-000.01, 66B-000.01, 66C-000.01, 66D-000.01, 66R-000.01, 66LD-000.01, 66KT-000.01,...).
Biển số xe mô tô mới từ 06/12/2010
Tại Hà Nội
Biểm kiểm soát xe môtô
Quận Ba Đình : 29B1-XXX.XX
Quận Hoàn Kiếm : 29C1-XXX.XX
Quận Hai Bà Trưng : 29D1-XXX.XX
Quận Đống Đa : 29E1-XXX.XX
Quận Tây Hồ : 29F1-XXX.XX
Quận Thanh Xuân : 29G1-XXX.XX
Quận Hoàng Mai: 29H1-XXX.XX
Quận Long Biên: 29K1-XXX.XX
Huyện Từ Liêm: 29L1-XXX.XX
Huyện Thanh Trì: 29M1-XXX.XX
Huyện Gia Lâm : 29N1-XXX.XX
Quận Cầu Giấy: 29P1-XXX.XX
Huyện Đông Anh: 29S1-XXX.XX
Huyện Sóc Sơn: 29S6-XXX.XX
Quận Hà Đông : 29T1-XXX.XX
Thị xã Sơn Tây: 29U1-XXX.XX
Huyện Ba Vì: 29V1-XXX.XX
Huyện Phúc Thọ: 29V3-XXX.XX
Huyện Thạch Thất: 29V5-XXX.XX
Huyện Quốc Oai: 29V7-XXX.XX
Huyện Chương Mỹ: 29X1-XXX.XX
Huyện Đan Phượng: 29X3-XXX.XX
Huyện Hoài Đức: 29X5-XXX.XX
Huyện Thanh Oai : 29X7-XXX.XX
Huyện Mỹ Đức: 29Y1-XXX.XX
Huyện Ứng Hòa: 29Y3-XXX.XX
Huyện Thường Tín: 29Y5-XXX.XX
Huyện Phú Xuyên: 29Y7-XXX.XX
Huyện Mê Linh: 29Z1-XXX.XX
Biển kiểm soát xe ô tô
Biển 29A- XX.XXX dành cho xe con từ 7 chỗ trở xuống
Biển 29B-XXX.XX dành cho xe du lịch, xe ca từ 9 chỗ ngồi trở lên.
Biển 29C-XXX.XX dành cho xe tải và bán tải.
Biển 29D-XXX.XX dành cho xe van.
Tại Thành phố Cần Thơ
Quận Ninh Kiều 65-B1 XXX.XX
Quận Cái Răng 65-C1 XXX.XX
Quận Bình Thủy 65-D1 XXX.XX
Quận Ô Môn 65-E1 XXX.XX
Quận Thốt Nốt 65-F1 XXX.XX
Huyện Phong Điền 65-G1 XXX.XX
Huyện Thới Lai 65-H1 XXX.XX
Huyện Cờ Đỏ 65-K1 XXX.XX
Huyện Vĩnh Thạnh 65-L1 XXX.XX
Tại Thành phố Hồ Chí Minh
Theo thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công an:
Biển kiểm soát xe ô tô
Xe biển trắng cấp cho ô tô con dưới 9 chỗ; ví dụ 51A-000.01;
Xe biển trắng cấp cho xe khách từ 10 chỗ trở lên; ví dụ 51B-000.01;
Xe biển trắng cấp cho xe tải; ví dụ 51C-000.01;
Xe biển trắng cấp cho xe tải van; ví dụ 51D-000.01;
Xe biển trắng cấp cho xe dịch vụ công ích / công cộng; ví dụ 51E-000.01;
Xe của các cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức chính trị - Xã hội, xe của Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng; ví dụ 50A-000.01;
Xe của đơn vị hành chính sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng; ví dụ 50M-000.01;
Xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD”; ví dụ 50CD-000.01;
Một số trường hợp có ký hiệu sê ri riêng:
Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu “KT”; ví dụ 50KT-000.01;
Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu có ký hiệu "LD"; ví dụ 50LD-000.01;
Xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư có ký hiệu “DA”; ví dụ 50DA-000.01;
Rơ moóc, sơmi rơmoóc có ký hiệu “R”; ví dụ 50R-000.01, 51R-000.01;
Xe đăng ký tạm thời có ký hiệu “T”; ví dụ T50-000.01;
Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm có ký hiệu “TĐ”; ví dụ 50TĐ-000.01;
Ô tô phạm vi hoạt động hạn chế có ký hiệu “HC”; ví dụ 50HC-000.01.
Biểm kiểm soát xe môtô
Quận 1: 59-T1 XXX.XX
Quận 2: 59 -B1 XXX.XX
Quận 3: 59-F1 XXX.XX
Quận 4: 59-C1 XXX.XX
Quận 5: 59-H1 XXX.XX
Quận 6: 59-K1 XXX.XX
Quận 7: 59-C2 XXX.XX
Quận 8: 59-L1 XXX.XX
Quận 9: 59-X1 XXX.XX
Quận 10: 59-U1 XXX.XX
Quận 11: 59-M1 XXX.XX
Quận 12: 59-G1 XXX.XX
Quận Tân Bình : 59-P1 XXX.XX
Quận Tân Phú: 59-D1 XXX.XX
Quận Bình Thạnh: 59-S1 XXX.XX
Quận Gò Vấp: 59-V1 XXX.XX
Quận Phú Nhuận: 59-E1 XXX.XX
Quận Thủ Đức: 59-X2 XXX.XX
Quận Bình Tân: 59-N1 XXX.XX
Huyện Bình Chánh: 59-N2 XXX.XX
Huyện Nhà Bè: 59-Z1 XXX.XX
Huyện Cần Giờ: 59-Z2 XXX.XX
Huyện Hóc Môn: 59-Y1 XXX.XX
Huyện Củ Chi: 59-Y2 XXX.XX
Xe gắn máy 2 bánh nhỏ hơn 50cc: có ký hiệu dạng 59TA-XXX.XX;
Biển xe môtô 4 số không phản quang (từ năm 1995 trở về trước), nay đã ngừng cấp
A : Quận 1
B : Quận 3
C : Quận 4
D : Quận 10
E : Huyện Nhà Bè
F : Quận 3
G, J, W : Xe trả góp
H : Quận 5
K : Quận 6
L : Quận 8
M : Quận 11
N : Huyện Bình Chánh
P : Quận Tân Bình
Q : Huyện Củ Chi
R : Quận Phú Nhuận
S : Quận Bình Thạnh
V : Quận Gò Vấp
X : Huyện Thủ Đức
Y : Huyện Hóc Môn.
Biển xe môtô 4 số phản quang (từ 1996÷ngày 05/12/2010), nay đã ngừng cấp
A : Xe ≥ 175cc
F : Quận 3
H : Quận 5
K : Quận 6
L : Quận 8
M : Quận 11
N : Quận Bình Tân, Huyện Bình Chánh
P : Quận Tân Phú, Quận Tân Bình
R : Quận Phú Nhuận
S : Quận Bình Thạnh
T : Quận 1
U : Quận 10
V : Quận Gò Vấp
X : Quận Thủ Đức, Quận 2, Quận 9
Y : Huyện Hóc Môn, Huyện Củ Chi
Z : Quận 4, Quận 7, Huyện Nhà Bè, Huyện Cần Giờ.
Tại Đồng Nai
Thành phố Biên Hòa 60-B1 XXX.XX.
Thị xã Long Khánh 60-B2 XXX.XX.
Huyện Tân Phú 60-B3 XXX.XX.
Huyện Định Quán 60-B4 XXX.XX.
Huyện Xuân Lộc 60-B5 XXX.XX.
Huyện Cẩm Mỹ 60-B6 XXX.XX.
Huyện Thống Nhất 60-B7 XXX.XX.
Huyện Trảng Bom 60-B8 XXX.XX.
Huyện Vĩnh Cửu 60-B9 XXX.XX.
Huyện Long Thành 60-C1 XXX.XX.
Huyện Nhơn Trạch 60-C2 XXX.XX.
Tại Long An
Biển kiểm soát xe môtô
Thành phố Tân An: 62-B1 XXX.XX
Huyện Tân Hưng: 62-C1 XXX.XX
Huyện Vĩnh Hưng: 62-D1 XXX.XX
Huyện Tân Thạnh: 62-E1 XXX.XX
Huyện Thạnh Hóa: 62-F1 XXX.XX
Huyện Thủ Thừa: 62-G1 XXX.XX
Huyện Tân Trụ: 62-H1 XXX.XX
Huyện Châu Thành: 62-K1 XXX.XX
Huyện Cần Đước: 62-L1 XXX.XX
Huyện Cần Giuộc: 62-M1 XXX.XX
Huyện Bến Lức: 62-N1 XXX.XX
Huyện Đức Hòa: 62-P1 XXX.XX
Huyện Đức Huệ: 62-S1 XXX.XX
Huyện Mộc Hóa: 62-T1 XXX.XX
Tại Hậu Giang
Biển kiểm soát xe môtô
Thành phố Vị Thanh: 95-Fx xxxx 95-Bx xxx.xx
Thị xã Ngã Bảy: 95-Tx xxxx 95-Fx xxx.xx
Huyện Châu Thành: 95-Ux xxxx 95-Gx xxx.xx
Huyện Châu Thành A: 95-Rx xxxx 95-Hx xxx.xx
Huyện Long Mỹ: 95-Mx xxxx 95-Dx xxx.xx
Huyện Phụng Hiệp: 95-Px xxxx 95-Ex xxx.xx
Huyện Vị Thủy: 95-Hx xxxx 95-Cx xxx.xx
Tại Kiên Giang
Biển kiểm soát xe môtô
Thành phố Rạch Giá 68-S1 XXX.XX
Thị xã Hà Tiên
Huyện An Biên 68-B1 XXX.XX
Huyện An Minh 68-M1 XXX.XX
Huyện Châu Thành 68-C1 XXX.XX
Huyện Giồng Riềng68-G1 XXX.XX
Huyện Gò Quao 68-E1 XXX.XX
Huyện Hòn Đất 68-D1 XXX.XX
Huyện Kiên Hải (huyện đảo)
Huyện Kiên Lương 68K1 XXX.XX
Huyện Phú Quốc 68P1 XXX.XX
Huyện Tân Hiệp 68-T1 XXX.XX
Huyện Vĩnh Thuận 68V1 XXX.XX
Huyện U Minh Thượng 68U1 XXX.XX
68LX XXX.XX
Huyện Giang Thành
Tại Đắk Lắk
Biển kiểm soát xe môtô
Thành Phố Buôn Ma Thuột: 47-B1 XXX.XX
Huyện Cưmgar: 47-H1 XXX.XX
Huyện Buôn Đôn: 47-S1 XXX.XX
Huyện Ea H'leo: 47-D1 XXX.XX
Huyện Krông Pắc: 47-M1 XXX.XX
Huyện Krông Búk: 47-C1 XXX.XX
Huyện EaKar :47-F1 XXX.XX
Huyện EaSup :47-P1 XXX.XX
Huyện KrôngNăng:47-E1 XXX.XX
Huyện M'Drăk :47-G1 XXX.XX
Huyện KrôngBông:47-K1 XXX.XX
Huyện KrôngAna :47-L1 XXX.XX
Huyện Lăk :?
Huyện CưKuin :47- T1 XXX.XX
Thị Xã BuônHồ :47 - C1 XXX.XX
Tại Đồng Tháp
Biển kiểm soát xe môtô
Thành phố Cao Lãnh 66-P1 XXX.XX
Thị xã Sa Đéc 66-S1 XXX.XX
Thị xã Hồng Ngự 66-H1 XXX.XX
Cao Lãnh 66-F1 XXX.XX
Châu Thành 66-C1 XXX.XX
Hồng Ngự 66-G1 XXX.XX
Lai Vung 66-L1 XXX.XX
Lấp Vò 66-V1 XXX.XX
Tam Nông 66-N1 XXX.XX
Tân Hồng 66-K1 XXX.XX
Thanh Bình 66-B1 XXX.XX
Tháp Mười 66-M1 XXX.XX
Tại Hưng Yên
Biển kiểm soát xe môtô
Thành phố Hưng Yên: 89B1-XXX.XX
Huyện Ân Thi: 89C1-XXX.XX
Huyện Kim Động: 89D1-XXX.XX
Huyện Khoái Châu: 89E1-XXX.XX
Huyện Mỹ Hào: 89F1-XXX.XX
Huyện Phù Cừ: 89G1-XXX.XX
Huyện Tiên Lữ: 89H1-XXX.XX
Huyện Văn Giang: 89K1-XXX.XX
Huyện Văn Lâm: 89L1-XXX.XX
Huyện Yên Mỹ: 89M1-XXX.XX
Biển kiểm soát xe ôtô
Biển 89A-XXX.XX dành cho xe con từ 7 chỗ ngồi trở xuống.
Biển 89B-XXX.XX dành cho xe du lịch, xe ca từ 9 chỗ ngồi trở lên.
Biển 89C-XXX.XX dành cho xe tải và bán tải.
Biển 89D-XXX.XX dành cho xe Van
Biển 89DA-XXX.XX dành cho xe của các dự án(làm đường 5B, đường vành đai, Ecopark...)
Biển 89LD-XXX.XX dành cho xe của các liên doanh
Biển 89R-XXX.XX dành cho Rơ moóc
Biển 89A-XXX.XX và 89M-XXX.XX biển màu xanh là xe nhà nước
Tại An Giang
Biểm kiểm soát xe môtô
Thành phố Long Xuyên 67-B1 XXX.XX
Huyện Châu Phú 67-D1 XXX.XX
Huyện Châu Thành 67-C1 XXX.XX
Thị xã Châu Đốc 67-N1 XXX.XX
Huyện Tịnh Biên 67-F1 XXX.XX
Huyện An Phú 67-G1 XXX.XX
Thị xã Tân Châu 67-H1 XXX.XX
Huyện Phú Tân 67-K1 XXX.XX
Huyện Chợ Mới 67-L1 XXX.XX
Huyện Thoại Sơn 67-M1 XXX.XX
Huyện Tri Tôn 67-E1 XXX.XX
Tại Tiền Giang
Biểm kiểm soát xe môtô
Huyện Cái Bè 63-B1 XXX.XX
Huyện Cai Lậy 63-B2 XXX.XX
Huyện Châu Thành 63-B3 XXX.XX
Huyện Chợ Gạo 63-B4 XXX.XX
Huyện Gò Công Tây 63-B5 XXX.XX
Thị xã Gò Công 63-B6 XXX.XX
Huyện Gò Công Đông 63-B7 XXX.XX
Huyện Tân Phú Đông 63-B8 XXX.XX
Huyện Tân Phước 63-B8 5XX.XX
Thành phố Mỹ THo 63-B9 XXX.XX
Tại Bà Rịa - Vũng Tàu
Biểm kiểm soát xe môtô
Thành phố Vũng Tàu 72-C1 XXX.XX
Thị xã Bà Rịa 72-D1 XXX.XX
Huyện Tân Thành 72-E1 XXX.XX
Huyện Châu Đức 72-F1 XXX.XX
Huyện Xuyên Mộc 72-G1 XXX.XX
Huyện Đất Đỏ 72-H1 XXX.XX
Huyện Long Điền 72-K1 XXX.XX
Tại Bạc Liêu
Biểm kiểm soát xe môtô
Thành phố Bạc Liêu 94-K1 XXX.XX
Phước Long 94-E1 XXX.XX
Hồng Dân 94-F1 XXX.XX
Vĩnh Lợi 94-C1 XXX.XX
Giá Rai 94-D1 XXX.XX
Đông Hải 94-B1 XXX.XX
Hòa Bình 94-G1 XXX.XX
Tại Bến Tre
Biểm kiểm soát xe
TP.Bến Tre: 71-B1 XX.XXX
Huyện Châu Thành: 71-B1 XX.XXX
Huyện Giồng Trôm: 71-B1 XX.XXX
Huyện Mỏ Cày Bắc: 71-B1 XX.XXX
Huyện Mỏ Cày Nam: 71-B1 XX.XXX
Huyện Bình Đại: 71-C1 XX.XXX
Huyện Ba Tri: 71-C2 XX.XXX
Huyện Thạnh Phú: 71-C3 XX.XXX
Huyện Chợ Lách: 71-C4 XX.XXX
Xe 4 đến 7 chỗ: 71A XXX.XX
Xe trên 7 chỗ: 71B XXX.XX
Xe tải: 71C XXX.XX
Xe cơ quan (biển xanh): 71A XXX.XX và 71M XXX.XX
Xe liên doanh: 71LD XXX.XX
Xe tải cỡ nhỏ: 71TĐ XXX.XX
Xe van: 71D XXX.XX
Rơ moóc: 71R XXX.XX
Tại Cao Bằng
Biểm kiểm soát xe môtô
Thị xã Cao Bằng: 11X1-XXX.XX
Huyện Trùng Khánh: 11K1-XXX.XX
Huyện Thông Nông: 11T1-XXX.XX
Huyện Trà Lĩnh: 11Y1-XXX.XX
Huyện Quảng Uyên: 11U1-XXX.XX
Huyện Hòa An: 11H1-XXX.XX
Tại Cà Mau
Biểm kiểm soát xe môtô
Thành phố Cà Mau 69-C1 XXX.XX
Huyện Đầm Dơi 69 - R1 XXX.XX
Huyện Ngọc Hiển 69 - N1 XXX.XX
Huyện Cái Nước 69-E1 XXX.XX
Huyện Trần Văn Thời
Huyện U Minh 69-H1 XXX.XX
Huyện Thới Bình 69-D1 XXX.XX
Huyện Năm Căn 69 - M1 XXX.XX
Huyện Phú Tân
Tại Ninh Thuận
Biển kiểm soát xe mô tô
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 85-B1 XXX.XX
Huyện Bác Ái:
Huyện Ninh Hải 85-C1 XXX.XX
Huyện Ninh Phước 85-D1 XXX.XX
Huyện Ninh Sơn 85-F1 XXX.XX
Huyện Thuận Bắc
Huyện Thuận Nam 85-E1 XXX.XX
Tại Bình Thuận
Biển kiểm soát xe mô tô
Thành phố Phan Thiết: 86-C1 XXX.XX
Huyện Tuy Phong: 86-B1 XXX.XX
Huyện Bắc Bình: 86-B2 XXX.XX
Huyện Hàm Thuận Bắc: 86-B3 XXX.XX
Huyện Hàm Thuận Nam: 86-B4 XXX.XX
Huyện Hàm Tân: 86-B5 XXX.XX
Thị xã La Gi: 86-B6 XXX.XX
Huyện Tánh Linh: 86-B7 XXX.XX
Huyện Đức Linh: 86-B8 XXX.XX
Huyện Phú Quý: 86-B9 XXX.XX
Tại Bắc Giang
Biển kiểm soát xe mô tô
Thành phố Bắc Giang: 98XX-XXX.XX
Huyện Hiệp Hòa: 98D1 -XXX.XX
Huyện Việt Yên: 98B1-XXX.XX
Huyện Lạng Giang:98XX-XXX.XX
Huyện Lục Nam : 98F1-XXX.XX
Huyện Tân Yên :98XX-XXX.XX
Huyện Yên Thế:98XX-XXX.XX
Huyện Yên Dũng: 98XX-XXX.XX
Huyện Sơn Động: 98XX-XXX.XX
Huyện Lục Ngạn:98XX-XXX.XX
Tại Tây Ninh
Biển kiểm soát xe mô tô
Thị xã Tây Ninh: 70-B1 XXX.XX
Huyện Tân Biên: 70-H1 XXX.XX
Huyện Tân Châu:70-K1 XXX.XX
Huyện Dương Minh Châu: 70-E1 XXX.XX
Huyện Châu Thành: 70-D1 XXX.XX
Huyện Hòa Thành: 70-G1 XXX.XX
Huyện Bến Cầu: 70-C1 XXX.XX
Huyện Gò Dầu: 70-F1 XXX.XX
Huyện Trảng Bàng: 70-L1 XXX.XX
Biển xe mô tô 4 số cũ, nay đã ngừng cấp
Thị xã Tây Ninh: 70-H1 XXXX
Huyện Tân Biên: 70-T1 XXXX ; 70-Q XXXX (biển 4 số không phản quang từ 1995 trở về trước)
Huyện Tân Châu:70-F1 XXXX
Huyện Dương Minh Châu: 70-R1 XXXX
Huyện Châu Thành: 70-P1 XXXX
Huyện Hòa Thành: 70-K1 XXXX
Huyện Bến Cầu: 70-N1 XXXX
Huyện Gò Dầu: 70-L1 XXXX
Huyện Trảng Bàng: 70-M1 XXXX
Tại Lâm Đồng
Biển kiểm soát xe mô tô
Thành phố Đà Lạt: 49B1-XXX.XX
Huyện Đơn Dương: 49F1-XXX.XX
Huyện Lâm Hà: 49D1-XXX.XX
Huyện Đức Trọng: 49E1-XXX.XX
Huyện Di Linh 49G1-XXX.XX
Huyện Bảo Lâm 49H1-XXX.XX
Thành phố Bảo Lộc: 49K1-XXX.XX
Huyện Cát Tiên: 49N1-XXX.XX
Huyện Đam Rông:
Huyện Đạ Huoai: 49L1-XXX.XX
Huyện Đạ Tẻh: 49M1-XXX.XX
Huyện Lạc Dương:
Tại Gia Lai
Biển kiểm soát xe mô tô
Thành phố Pleiku 81-B1 XXX.XX, 81-C1 XXX.XX?
Thị xã An Khê 81-G1 XXX.XX
Thị xã Ayun Pa
Huyện Chư Păh
Huyện Chư Prông 81-P4 XXXX, 81-T1 XXX.XX
Huyện Chư Sê 81-P1 XXX.XX?, 81-N5 XXXX
Huyện Đắk Đoa 81-D1 XXX.XX
Huyện Đak Pơ 81-F1 XXX.XX
Huyện Đức Cơ
Huyện Ia Grai
Huyện Ia Pa
Huyện K'Bang
Huyện Kông Chro
Huyện Krông Pa
Huyện Mang Yang 81-E1 XXX.XX
Huyện Phú Thiện 81-H1 XXX.XX
Huyện Chư Pưh 81-N8 XXXX, 81-S1 XXX.XX?
Tại Quảng Nam
Biển kiểm soát xe mô tô
Thành phố Tam Kỳ 92-B1 XXX.XX
Thành phố Hội An 92-C1 XXX.XX 92-H1 XXXX
Huyện Điện Bàn 92-D1 XXX.XX
Huyện Thăng Bình 92-H1 XXX.XX 92-H6 XXXX
Huyện Bắc Trà My
Huyện Nam Trà My
Huyện Núi Thành 92-N1 XXX.XX
Huyện Phước Sơn 92-P1 XXX.XX
Huyện Tiên Phước 92-M1 XXX.XX. 92-H9 XXXX
Huyện Hiệp Đức
Huyện Nông Sơn
Huyện Đông Giang 92-T1 XXX.XX
Huyện Nam Giang
Huyện Đại Lộc 92-E1 XXX.XX 92-H3 XXXX 92-S3 XXXX
Huyện Phú Ninh 92-L1 XXX.XX 92-H8 XXXX
Huyện Tây Giang
Huyện Duy Xuyên 92-F1 XXX.XX 92-H4 XXXX
Huyện Quế Sơn 92-G1 XXX.XX 92-H5 XXXX
Tại Quảng Bình
Biển kiểm soát xe mô tô
Biển chung 73N-xxxx,73K-xxxx
Đồng Hới:73B1-xx.xxx, 73V-xxxx
Minh Hóa:73C1-xx.xxx,73M1-xxxx
Tuyên Hóa: 73D1 -xx.xxx,73M1-xxxx
Quảng Trạch:73E1-xx.xxx,73P-xxxx
Bố Trạch: 73F1-xx.xxx,73P-xxxx
Quảng Ninh:73G1-xx.xxx,73L1-xxxx
Lệ Thủy:73H1-xx.xxx,73L1-xxxx
Tại Quảng Ngãi
Biển kiểm soát xe mô tô
Tp.Quảng Ngãi: 76U1 XXX.XX
Huyện Bình Sơn: 76C1 XXX.XX
Huyện Sơn Tịnh: 76D1 XXX.XX
Huyện Tư Nghĩa: 76E1 XXX.XX
Huyện Nghĩa Hành: 76F1 XXX.XX
Huyện Mộ Đức: 76G1 XXX.XX
Huyện Đức Phổ: 76H1 XXX.XX
Huyện Trà Bồng: 76P1 XXX.XX
Huyện Tây Trà: 76S1 XXX.XX
Huyện Sơn Hà: 76M1 XXX.XX
Huyện Sơn Tây: 76T1 XXX.XX
Huyện Minh Long: 76L1 XXX.XX
Huyện Ba Tơ: 76K1 XXX.XX
Huyện Lý Sơn: ?
Tại Bình Dương
Biển kiểm soát xe mô tô
Thành phố Thủ Dầu Một: 61-B1 XXX.XX, 61L8 - xxxx, 61L9 - xxxx, 61Xx - xxxx
Thị xã Thuận An: 61-C1 XXX.XX, 61L8 - xxxx, 61L9 - xxxx, 61X1 - xxxx, 61Zx - xxxx
Thị xã Dĩ An: 61-D1 XXX.XX, 61L8 - xxxx, 61L9 - xxxx, 61Sx - xxxx
Huyện Tân Uyên: 61-E1 XXX.XX, 61Ux - xxxx
Huyện Phú Giáo: 61-F1 XXX.XX, 61Px - xxxx
Huyện Bến Cát: 61-G1 XXX.XX, 61Rx - xxxx
Huyện Dầu Tiếng: 61-H1 XXX.XX, 61Vx - xxxx
Tại Bình Phước
Biểm kiểm soát xe môtô
Thị xã Đồng Xoài 93-P1 XXX.XX
Thị xã Bình Long 93-E1 XXX.XX
Thị xã Phước Long 93-K1 XXX.XX
Huyện Bù Đăng 93-L1 XXX.XX
Huyện Bù Đốp 93-G1 XXX.XX
Huyện Bù Gia Mập 93-H1 XXX.XX
Huyện Chơn Thành 93-B1 XXX.XX
Huyện Đồng Phú 93-M1 XXX.X
Huyện Hớn Quản
Huyện Lộc Ninh 93-F1 XXX.XX
Tại Bình Định
Biểm kiểm soát xe môtô
Thành phố Quy Nhơn 77-L1 XXX.XX
Thị xã An Nhơn 77-F1 XXX.XX
Huyện An Lão 77-M1 XXX.XX
Huyện Hoài Ân 77-K1 XXX.XX
Huyện Hoài Nhơn 77-C1 XXX.XX
Huyện Phù Cát 77-E1 XXX.XX
Huyện Phù Mỹ 77-D1 XXX.XX
Huyện Tuy Phước 77-G1 XXX.XX
Huyện Tây Sơn 77-H1 XXX.XX
Huyện Vân Canh 77-B1 XXX.XX
Huyện Vĩnh Thạnh 77-N1 XXX.XX
Tại Nam Định
Biểm kiểm soát xe môtô
Thành phố Nam Định, Huyện Mỹ Lộc: 18B1-xxx.xx
Huyện Vụ Bản: 18C1-xxx.xx
Huyện Ý Yên: 18D1-xxx.xx
Huyện Trực Ninh: 18E1-xxx.xx
Huyện Xuân Trường: 18F1-xxx.xx
Huyện Giao Thủy: 18G1-xxx.xx
Huyện Hải Hậu: 18H1-xxx.xx
Huyện Nam Trực: 18K1-xxx.xx
Huyện Nghĩa Hưng: 18L1-xxx.xx
Xe môtô 2 bánh từ dung tích xylanh lớn hơn 175ccL 18A1-xxx.xx
Xe môtô 2 bánh từ dung tích xylanh nhỏ hơn 50ccL 18LA-xxx.xx
Biển xe mô tô 4 số cũ, nay đã ngừng cấp
Biển chung có cả tỉnh, trước khi phân về các huyện, thành phố: 18Z1-Z9;S1-S9;F1-F9;P1-P9;E1-E2;H1
Thành phố Nam Định, Huyện Mỹ Lộc: 18H1,H2,H3-xxxx
Huyện Vụ Bản: 18V1-xxxx
Huyện Ý Yên: 18Y1,Y2-xxxx
Huyện Trực Ninh: 18T1-xxxx
Huyện Xuân Trường: 18X1-xxxx
Huyện Giao Thủy: 18R1-xxxx
Huyện Hải Hậu: 18U1-xxxx
Huyện Nam Trực: 18N1-xxxx
Huyện Nghĩa Hưng: 18M1-xxxx
Xe môtô 2 bánh từ dung tích xylanh lớn hơn 175ccL 18A1-xxxx
Xe môtô 2 bánh từ dung tích xylanh nhỏ hơn 50ccL 18KA,KB-xxxx
Biển kiểm soát xe ôtô
Biển 4 số cũ, nay đã ngừng cấp: 18T-xxxx; 18N-xxxx
Biển 5 số được chia các chữ cái theo từng loại xe:
Biển 18A-xxx.xx dành cho xe con từ 7 chỗ trở xuống
Biển 18B-xxx.xx dành cho xe du lịch, xe ca từ 9 chỗ ngồi trở lên.
Biển 18C-xxx.xx dành cho xe tải và bán tải.
Biển 18D-xxx.xx dành cho xe van.
Tại Thái Bình
Biển kiểm soát xe môtô
Thành phố Thái Bình: 17M1- xxxx; 17N1- xxxx, 17B1- 0xxxx, 17B1- 1xxxx, 17B9- xxxxx
Huyện Đông Hưng: 17M3- xxxx; 17N3- xxxx, 17B1- 3xxxx, 17B3- xxxxx
Huyện Hưng Hà: 17M4- xxxx; 17N4- xxxx, 17B1- 4xxxx, 17B4- xxxxx
Huyện Kiến Xương:17M7- xxxx; 17N7- xxxx, 17B1- 7xxxx, 17B7- xxxxx
Huyện Quỳnh Phụ:17M5- xxxx; 17N5- xxxx, 17B1- 5xxxx, 17B5- xxxxx
Huyện Thái Thụy: 17M6- xxxx; 17N6- xxxx, 17B1- 6xxxx, 17B6- xxxxx
Huyện Tiền Hải: 17M8- xxxx; 17N8 -xxxx, 17B1- 8xxxx, 17B8- xxxxx
Huyện Vũ Thư: 17M2- xxxx; 17N2- xxxx, 17B1- 2xxxx, 17B2- xxxxx
Biển kiểm soát xe ôtô
Xe ô tô con <=9 chỗ là 17A- xxx.xx
Xe ôtô du lịch, ô tô khách từ 10 chỗ ngồi chở lên là 17B- xxx.xx
Xe ôtô tải là 17C- xxx.xx ; Xe ôtô tải VAN là 17D- xxx.xx
Tại Vĩnh Long
Biển kiểm soát xe môtô
Thành phố Vĩnh Long 64-C1 XXX.XX
Huyện Bình Minh 64-H1 XXX.XX
Huyện Bình Tân 64-K1 XXX.XX
Huyện Long Hồ 64-B1 XXX.XX
Huyện Mang Thít 64-G1 XXX.XX
Huyện Tam Bình 64-P1 XXXX; 64-E1 XXX.XX
Huyện Trà Ôn 64-F1 XXX.XX
Huyện Vũng Liêm 64-D1 XXX.XX
Tại Trà Vinh
Biển kiểm soát xe môtô
Thành phố Trà Vinh 84-B1 XXX.XX và 84-C1 XXX.XX
Huyện Càng Long 84-L1 XXX.XX
Châu Thành 84-D1 XXX.XX
Huyện Cầu Kè 84-K1 XXX.XX
Huyện Tiểu Cần 84-H1 XXX.XXX
Huyện Cầu Ngang 84-E1 XXX.XX
Huyện Trà Cú 84-G1 XXX.XX
Huyện Duyên Hải 84-F1 XXX.XX
Nguồn: http://vi.wikipedia.org