Khái niệm, các kí hiệu cơ bản về Dây & Cáp điện
Dây-Cáp: Dùng đề truyền tải điện (hoặc tín hiệu điều khiển – cáp điều khiển) hay dùng để đấu nối các thiết bị điện trong công nghiệp và dân dụng.
- Dây dẫn gồm một hay vài lõi dẫn điện , có thể có hoặc không có lớp vỏ cách điện. Ta thường gọi là dây bọc hay dây trần.
- Cáp thì gồm các lõi dẫn điện ( vẫn có cáp một lõi , gọi là cáp đơn ), có lớp vỏ cách điện và thêm các lớp vỏ bảo vệ nữa. Thường thì các lớp vỏ bảo vệ này nhằm tăng cường bảo vệ cáp chịu được các tác động bên ngoài như lực va chạm, nước , tia tử ngoại trong ánh sáng mặt trời.
Lĩnh vực sử dụng: Dùng đề truyền tải điện (hoặc tín hiệu điều khiển – cáp điều khiển) hay dùng để đấu nối các thiết bị điện trong công nghiệp và dân dụng.
1. Ký hiệu trên dây và cáp điện: 0,6/1kV Cu/XLPE/PVC 3Cx50+1Cx25mm
+ 0,6/1kV tức là cấp điện áp của cáp . Theo IEC là : Uo/U( Um)
Uo: là điện áp định mức ở tần số công nghiệp (50Hz) giữa dây dẫn của cáp với đất hoặc với lắp bọc (màn chắn) kim loại mà cáp được thiết kế để chịu được
U: là điện áp định mức ở tần số công nghiệp (50Hz) giữa dây dẫn của cáp với nhau(điện áp pha) mà cáp được thiết kế để chịu được
Um: Điện áp tối đa mà cáp chịu được
Trong trường hợp trên Uo= 0.6kV; U=1KV
+ Cu : Ký hiệu cáp đồng
+ XLPE: Nghĩa là lớp cách điện giữa các pha của cáp là chất cách điện XLPE
+ PVC: Lớp vỏ bọc bằng PVC ( bọc ngoài lớp XLPE)
3Cx50 + 1Cx25: Dây có 4 lõi ( 03 dây pha có thiết diện 50mm2, và 01 dây trung tính có thiết diện 25mm2)
2. Ký hiệu cáp khác trên dây và cáp điện :
– 0,6/1kV ABC 50mm2x4C
ABC: Cáp nhôm vặn xoắn
– Cáp Cu-Mica/XLPE/PVC 25mm2x1C
Cu-Mica: Cu (đồng), Mica (băng mica)
– Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-Sc/PVC 4mm2x3c
XLPE-Sc: Sc(màn chắn kim loại cho lõi cáp bằng bằng đồng)
– Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-SB/PVC 1,5mm2x4C
XLPE-SB: SB(Lớp bọc lưới đồng chống nhiễu)
– Cáp ACSR 50/8mm2:
ACSR: Là dây phức hợp gồm các sợi dây nhôm bên ngoài chịu trách nhiệm dẫn điện, sợi lõi thép bên trong chịu lực căng dây
50/8mm2: Có ý nghĩa là thiết diện nhôm 50mm2, phần thiết diện lõi thép 8mm2
– Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/LSFH 1,5mm2x4C
LSFH: Cáp ít khói không độc tố(Low smoke Free Halogen Cable)
– Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC
DSTA: Giáp 2 lớp băng nhôm (thường dùng cho cáp 1 lõi) – Double Aluminum tape Armoured
3.Ký hiệu trên dây và cáp điện là: CXV-4×1.5 (4×7/0.52-0.6/1kV) – CXV :
+ Chữ C chỉ tên vật liệu chế tạo C = đồng ; A = Nhôm hoặc F = Sắt …
+ Chữ X, chữ V thứ 2 và thứ 3 là tên vật liệu cách điện: X = cách điện bằng khoáng chất , V = cách điện Polyetylen dạng lưới.
– 4×1.5 : Nghĩa là loại cáp 4 ruột mỗi ruột có thiết diện 1,5mm2.
-4×7/0.52 : Nghĩa là cáp 4 ruột, mỗi ruột được bện bằng 7 sợi, mỗi sợi có đường kính 0,52mm. Cách qui đổi như sau : Đường kính tổng Đt = 0,52*căn bậc 2 của 7 = 1,38mm. S = (Đt bình phương nhân với pi)/4 = 1,5mm2.
– 0.6/1kV : 0.6 : Loại dây này dùng cho mạng điện hạ áp, 1kV : Nghĩa là lớp cách điện của vỏ đã được thử nghiệm cách điện ở điện áp 1kV ( xem cách giải thích các ký hiệu trên cáp ở mục 1)
KÝ HIỆU DÂY DÂN DỤNG
------
CÁC KÝ HIỆU NHẬN BIẾT:
- Dây điện: trong thi công thường là dây đơn, 1 lớp cách điện. Ký hiệu : CV hoặc CE
- Cáp: dây nhiều lõi, 1 lớp cách điện cho từng lõi và 1 lớp cho tồng. Kí hiệu CVV, CEV, CVE (C:đồng, E:XLPE, V: PVC)
Cu: ruột dẫn điện bằng đồng
Al: ruột dẫn điện bằng nhôm
PVC: chất cách điện (vỏ bọc) bằng nhựa PVC
XLPE: chất cách điện (vỏ bọc – chỉ dùng cho cáp vặn xoắn) bằng XLPE
ATA, DATA: lớp bảo vệ bằng băng nhôm (thường dùng trong cáp Muller)
STA, DSTA: lớp bảo vệ bằng băng thép (thường dùng trong cáp chôn ngầm)
SWA: lớp bảo vệ bằng sợi thép (thường dùng trong cáp chôn ngầm)
CV, CVV: Dây cáp ruột đồng, cách điện bằng PVC, bọc vỏ bằng PVC
CXV: Dây cáp ruột đồng, cách điện bằng XLPE, bọc vỏ bằng PVC
CVV(CXV)/DSTA(SWA): cáp ngầm ruột đồng, cách điện bằng PVC (XLPE), giáp bảo vệ bằng băng thép (sợi thép), bọc vỏ bằng PVC
KẾT CẤU:
- Lớp vỏ bọc ngoài: PCV (bọc vỏ bằng PVC), PE hoặc HPPE…
- Ruột dẫn điện: Đồng (copper: Cu) hoặc nhôm (aluminum: Al) hoặc nhôm mạ đồng (Ac)
- Lớp cách điện: PVC hoặc XLPE
- Chất độn: sợi PP (Polypropylen)
- Băng quấn: băng không dệt
- Giáp kim loại bảo vệ: DATA, DSTA, SWA…
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- TCVN 2013 – 1994; IEC 60227 (tiêu chuẩn về kết cấu và kích cỡ)
- Có thể làm theo tiêu chuẩn yêu cầu của khách hàng
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
- Dây điện dân dụng: TCVN 2013 – 1994; IEC 60227...
- Cáp điện: TCVN 5935 – 1995; IEC 60502…
- Cáp điều khiển: TCVN 5935 – 1995 hoặc TCVN 6610; IEC 60502…
- Dây cáp chống cháy, chống bén cháy: IEC 60502 – IEC 60331 – IEC 60332…
LĨNH VỰC SỬ DỤNG:
Dùng cho mạng điện trong nhà hay đấu nối các thiết bị điện, điều kiện lắp đặt cố định. Điện áp hoạt động < 750V.
PHÂN LOẠI:
+ Phân loại theo kết cấu ruột dẫn:
- Dây điện dân dụng ruột dẫn cứng (một sợi cứng hoặc 7 sợi bện lại)
- Dây điện dân dụng ruột dẫn mềm (nhiều sợi mềm bện lại với nhau)
- Phân loại theo số ruột dẫn điện:
- Dây đơn: Cu/PVC 1x….mm2
- Dây đôi: Cu/PVC/PVC 2x….mm2
- Dây ba ruột dẫn: Cu/PVC/PVC 3x….mm2
…..
+ Phân loại theo hình dạng vỏ bọc:
- Dây dân dụng bọc tròn
- Dây dân dụng dạng oval
- Dây dân dụng bọc dính cách (dây sup)…
(Hình ảnh minh họa một số sản phẩm)
TÌM HIỂU VỀ CÁP CHỐNG CHÁY
Trong ứng dụng các kỹ thuật cũng như về cơ sở hạ tầng thì an toàn cháy nổ là vấn đề được lưu ý hàng đầu. Chính vì thế các thiếp bị cáp chống cháy được sử dụng để giải thiểu những tai nạn cháy nổ xảy ra. Tìm hiểu về cáp chống cháy để có thể kiểm soát những rủ ro có thể xảy ra và có thể ngăn chặn được đám cháy.
1) Cáp chống cháy
Các loại cáp được sản xuất bằng chất rắn được tôi nhẵn hoặc lõi đồng được bện. Trước đây vỏ cáp chống cháy được làm bằng nhựa tổng hợp (PVC). Nhưng vì khi lớp vỏ cháy sẽ tạo ra khói và thải một lượng lớn khí độc ra môi trường gây nguy hiểm cho tính mạng nên đã được các nhà cung cấp thay đổi cho an toàn hơn. Hiện nay, vỏ cáp chống cháy được làm từ những chất liệu ít khói và không tạo ra khí độc.
2) Công dụng cáp chống cháy
Cáp chống cháy là loại cáp được sử dụng trong những công trình có tầm cỡ và đòi hởi tính an toàn cao ( Sân bay , các cao ốc, khu thương mại, chưng cư cao cấp, các khu resort...). Ở nhưng nước phát triển như Singapore thì cáp chống cháy được sử dụng rất nhiều trong hệ thống điện của công trình ( nhất là hệ thống thoát hiểm, hệ thống báo cháy, hệ thống điện chính..)
Được sử dụng trong các hệ thống:
Hệ thống báo cháy
Hệ thống phun nước chữa cháy
Thiết bị dò tìm và thoát khói
Hệ thống đèn báo nguy khẩn cấp và báo lối thoát hiểm
3) Cấu tạo và tính năng cáp chống cháy
Lõi dẫn điện được bảo vệ bằng băng chắn lửa và được cách điện bằng hợp chất nhiệt rắn ít khói không Halogen hoặc XLPE. Các lõi được đặt cùng nhau và được bảo vệ bằng vỏ bọc chất liệu ít khói không Halogen được bọc thép quanh dây cáp đối với các dây cáp nhiều lõi hoặc dây dẫn bằng nhôm đối với các cáp đơn và cuối cùng được bảo vệ bằng lớp vật liệu ít khói không Halogen ở ngoài.
Cáp chống cháy là loại cáp có cấu tạo gồm : Lõi đồng, lớp cách điện Mica chống cháy, lớp cách điện XLPE (loại 1 lõi có tiết diện dưới 6mm² thì không có lớp này), lớp vỏ bảo vệ LSZH.
Các cáp không có giáp bảo vệ không có lớp đệm bên trong và lớp bọc thép. Vỏ bọc ít khói không Halogen của tất cả các loại cáp này chống được tia cực tím. Loại Cáp FR có loại điện áp 600/1000V và được sản xuất theo BS 7211 (Dây dẫn đơn), IEC 60502 (không có giáp) và BS 7846 (Có giáp).
Loại : 1C x 1.5mm 2 tới 1C x 1000mm 2 (Dây dẫn lõi đơn)
Loại : 1C x 10mm 2 tới 1C x 1000mm 2, 2C x 1.5mm 2tới 4C x 500mm 2 (Có giáp)
Loại : 1C x 1.5mm 2 tới 1C x 1000mm 2, 2C x 1.5mm 2tới 4C x 500mm 2 (Không có giáp)
Mục đích của việc sử dụng cáp chống cháy là để đảm bảo sự an toàn cho con người, giảm tỉ lệ tai nạn hỏa hoạn cũng như mức thiệt hại về tài sản cho chủ công trình. Đây là một trong những thiết bị không thể thiếu trong cá hệ thống công trình. Đóng vai trò quan trọng trong việc phòng chống những tai nạn về người lẫn tài sản.
CÁCH LỰA CHỌN CÁP TRONG XÂY DỰNG
Với rất nhiều các loại dây điện trên thị trường hiện nay, thì việc lựa chọn dây nào, nhãn hiệu nào mà có thể tin cậy được là một việc không dễ dàng gì. Bằng một vài kinh nghiệm, xin đưa ra một vài hướng dẫn chọn dây cáp điện trong xây dựng như sau:
- Không nên chọn dây không có nhãn mác trên bao bì, không có tên nhà sản xuất, không địa chỉ rõ ràng.
- Không nên chọn dây mà trên dây không có các thông tin cơ bản như: nhãn hiệu, tên loại dây, tiết diện, cấu trúc ruột dẫn (số sợi và đường kính mỗi sợi), tiêu chuẩn sản xuất.
- Dây tốt thường có bề ngoài của vỏ nhựa bóng, láng.
- Lớp nhựa cách điện của dây tốt rất dẻo, khi tuốt ra khỏi ruột dẫn, có thể kéo giãn gấp đôi, gấp ba chiều dài ban đầu mà chưa bị đứt. Dây có thể bẻ gập nhiều lần hoặc xoắn gút nhưng bề mặt cách điện không bị rạng nứt.
- Có thể kiểm tra ruột dẫn, bằng cách đếm số sợi nhỏ bên trong so với số sợi được ghi bên ngoài. Đường kính của các sợi nhỏ bên trong rất khó kiểm tra, vì phải có thước chuyên dùng mới đo được. Tuy nhiên, với một thương hiệu uy tín, trên dây có ghi cụ thể cấu trúc ruột dẫn (số sợi và đường kính mỗi sợi) thì có thể tin tưởng được.
- Dây tốt thì có ruột dẫn sáng, bóng, nếu là dây đồng thì ruột dẫn rất mềm dẻo. Đối với dây ruột dẫn đồng có nhiều sợi nhỏ thì có thể dùng hai ngón tay xoắn ruột dẫn dễ dàng mà các sợi nhỏ không bung, không gãy, không đâm vào tay. Đối với dây ruột dẫn có một sợi thì có thể bẻ gập ruột đồng đến vài chục lần mà không gẫy.
- Thông thường, dây tốt có giá cao hơn dây dỏm với cùng cỡ loại.
Bên cạnh đó, nếu dùng dây cáp điện kém chất lượng có thể gây ra các tác hại sau:
- Dẫn điện kém, gây sụt áp trên đường dây làm cho thiết bị họat động không hiệu quả, tuổi thọ thiết bị giảm nhanh.
- Phát nóng quá mức trên đường dây, gây hư hại lớp cách điện, gây chạm chập cháy nổ.
- Ruột đồng kém chất lượng rất dễ gãy, khó nối, khó lắp vào các phụ kiện điện khác.
Khi lớp cách điện kém chất lượng có thể gây ra các tác hại sau:
- Nứt cách điện, hở ruột dẫn, gây điện giật cho người.
- Rạn nứt cách điện sau một thời gian ngắn, gây rò điện, tổn thất điện năng, chạm chập cháy nổ.
- Không chịu được nhiệt độ cho phép của ruột dẫn, chảy nhão gây ra chạm chập cháy nổ.
- Không tự tắt khi bị phát cháy bởi tác nhân bên ngoài.
- Mất màu sau một thời gian ngắn, gây nhầm lẫn các dây với nhau khi sửa chữa, thay thế.
Hy vọng những lưu ý trên sẽ giúp bạn lựa chọn các loại cáp điện phù hợp, an toàn và chất lượng.
TÌM HIỂU VỀ CÁC LOẠI CÁP VÀ CÔNG DỤNG CỦA TỪNG LOẠI
Cáp là sản phẩm được đánh giá cao trong ứng dụng công nghệ thông minh, bao gồm rất nhiều loại. Chúng dùng để kết nối tín hiệu điều khiển cho các thiết bị và máy móc chuyên dụng.
1. Dây & cáp lõi đơn
Các ruột dẫn được làm bằng đồng ủ, một ruột đặc hoặc nhiều ruột xoắn, vỏ bọc PVC hoặc PVC có khả năng chịu nhiệt, theo tiêu chuẩn IEC 60227 và BS 6004. Các loại cáp này có điện áp 450/750V.
Cáp PVC với các vật liệu chứa axit halogen ít hơn 15% tổng khối lượng khi đun nóng ở 800 º C sẽ dược sử dụng nếu khách hàng có yêu cầu.
2. Dây & cáp điện hạ thế
Low Voltage Dây cáp không có lớp giáp và có lớp giáp PVC và XLPE, điện áp thấp được sản xuất theo tiêu chuẩn của Anh BS và tiêu chuẩn quốc tế IEC và theo yêu cầu của khách hàng, tất cả đều theo qui trình quản lý chất lượng nghiêm ngặt. Các lọai dây & cáp này có mức điện áp là 600/1000V
Cáp điện PVC được sản xuất bằng đồng lõi tinh luyện. Các lõi được đặt cùng nhau và được bảo vệ bằng vỏ bọc PVC bên trong, bọc thép xung quanh lõi và cáp lõi đơn được bọc thép với dây dẫn bằng nhôm và cuối cùng được bảo vệ bằng lớp PVC ở bên ngoài. Cáp không có giáp là loại dây không có vỏ bọc thêm ở ngoài và không được bọc thép. Vỏ PVC của tất cả các cáp có tác dụng chống Tia Cực Tím và Chốn Bén Cháy.
Chất liệu vỏ bọc PVC bên trong và bên ngoài nơi halogen axit thoát ra ít hơn 15% của tổng số chất khi được nung nóng ở nhiệt độ 800ºC sẽ được cung cấp theo yêu cầu.
Cáp điện được cách nhiệt XLPE được sản xuất bằng đồng lõi cáp được tôi nhẵn . Các lõi được đặt cùng nhau và được bảo vệ bằng vỏ bọc PVC bên trong, bọc thép xung quanh lõi và cáp lõi đơn được bọc thép với dây dẫn bằng nhôm và cuối cùng được bảo vệ bằng lớp vỏ PVC ở bên ngoài.
An toàn hỏa hoạn là tiêu chí hàng đầu về an toàn cơ sở hạ tầng cho các loại tòa nhà hiện đại. Một khi không thể kiểm soát được hỏa hoạn có thể gây ra những thiệt hại lớn về tài sản cũng như con người. Một trong số đó, tốc độ lan rộng của việc hỏa hoạn, việc sinh khí halogen từ việc đốt cháy các chất liệu chứa clo và việc hít khói vào làm cho việc thoát khỏi một đám cháy khó khăn và nguy hiểm.
3. Cáp Tín Hiệu và cáp Điều khiển
Có nhiều loại Cáp Điều Khiển và Tín Hiệu (Instrumentation) nhiều cặp và nhiều lõi với lõi cáp bằng đồng hàm lượng cao và không có oxy được tôi và bện bằng chất cách nhiệt PVC, PE hoặc XLPE. Các lựa chọn khác gồm có vỏ bọc PVC hoặc LSZH có hoặc không có dây dẫn được bọc thép. Các lựa chọn khác bao gồm các lưới chắn toàn bộ hoặc riêng lẽ được sản xuất bằng nhôm/băng PE hoặc đồng mạ thiếc được bện như là lưới chắn.
Có các loại cáp tín hiệu có điện áp 300/500V và được sản xuất theo tiêu chuẩn BS 5308 hoặc BS EN 50288. Loại cáp Điều Khiển có điệp áp 600/1000v và được sản xuất theo tiêu chuẩn BS 5467 hoặc IEC 60502-1.
Chất liệu dùng cho vỏ bọc PVC bên ngoài và bên trong chứa axit halogen ít hơn 15% tổng khối khi được nung nóng đến 800ºC sẽ được cung cấp theo yêu cầu của khách hàng.
Hiểu được về các loại cáp có thể giúp bạn có thêm thông tin để áp dụng vào các ứng dụng cơ bản hiện nay.