I. VẬT LIỆU THÉP
1. Cường độ tính toán gốc của cốt thép Việt Nam ( kg/cm2 )
Trị số trong bảng nhân với hệ số điều kiện làm việc ma.
Trong điều kiện bình thường ma = 1
2. Tính chất cơ học của thép Việt Nam theo tiêu chuẩn TCVN 1651-1985 ( Số liệu chỉ để tham khảo do Tiêu chuẩn này đã được thay thế bằng TCVN 1651-2008)
Xem TCVN 1651-2008 tại đây
3. Tính chất cơ học của thép Liên Xô ( cũ ) theo tiêu chuẩn GOST 5781-1975
4. Cường độ tính toán của thép hình Nga ( kg/cm2 )
5. Cường độ tính toán của đường hàn Rh ( kg/cm2 )
II. VẬT LIỆU BÊ TÔNG
1. Cường độ tính toán gốc và mô đun đàn hồi của bê tông ( kg/cm2 )
Trị số trong bảng nhân với hệ số điều kiện làm việc mb.
- Cột được đổ theo phương đứng, có cạnh lớn của tiết diện < 30cm : mb = 0,85.
- Kết cấu đổ theo phương đứng, mỗi lớp đổ dày > 1,5m mb = 0,9.
- Kết cấu chịu trực tiếp bức xạ mặt trời trong vùng khô nóng mb = 0,85.
- Trong các điều kiện bình thường mb = 1,0
2. Hệ số tính đổi kết qủa cường độ nén các viên mẫu bê tông
có kích thước khác với mẫu chuẩn 150mm x 150mm x 150mm.
III. VẬT LIỆU GẠCH ĐÁ
1. Cường độ tính toán chịu nén R của khối xây gạch nung đặc ( kg/cm2 ).
- Khi diện tích tiết diện < 3000 cm2 : các trị số trong bảng nhân với 0,8
2. Cường độ tính toán chịu nén R của khối xây đá hộc đập thô ( kg/cm2 ).
3. Cường độ tính toán chịu nén R của khối xây bằng viên BT đặc
và đá thiên nhiên có quy cách ( kg/cm2 ).
IV. VẬT LIỆU GỖ
1. Cường độ tính toán của gỗ Việt Nam ( kg/cm2 ).
- Khi cấu kiện có giảm yếu trong tiết diện tính toán, Rk phải nhân với 0,8.
- Số ngoài dấu ngoặc ứng với W=15%; Số trong dấu ngoặc ứng với W=18%