Nguyễn Khuyến

Tam Nguyên Yên Đỗ Nguyễn Khuyến (1835 - 1909).
Năm 1864, Nguyễn Khuyến đỗ đầu cử nhân (tức Giải nguyên) trường Hà Nội.
Đến năm 1871, ông đỗ Hội Nguyên và Đình Nguyên (Hoàng giáp). Từ đó, thường được gọi là Tam Nguyên Yên Đổ.

Năm 1873, ông được bổ làm Đốc Học, rồi thăng Án Sát tại tỉnh Thanh Hóa. Năm 1877, ông thăng Bố Chính tỉnh Quảng Ngãi. Sang năm sau, ông bị giáng chức và điều về Huế, giữ một chức quan nhỏ với nhiệm vụ toản tu Quốc Sử Quán. Nguyễn Khuyến từ quan về Yên Đổ vào mùa thu năm 1884 và qua đời tại đây.


Thơ tiếng Hán

01. Ái quất 愛橘 • Yêu quất

Bài muộn kỳ 1 排悶其一 • Giải buồn kỳ 1

Bài muộn kỳ 2 排悶其二 • Giải buồn kỳ 2

Bắc quy lưu giản tại kinh chư đồng chí kỳ 1 • Về bắc, gửi lại các bạn đồng tâm ở kinh kỳ 1

Bắc quy lưu giản tại kinh chư đồng chí kỳ 2 • Về bắc, gửi lại các bạn đồng tâm ở kinh kỳ 2

Bệnh trung 病中 • Trong lúc ốm

Bố Vệ kiều hoài cổ 布衛橋懷古

Bùi viên cựu trạch ca [Bùi viên ca]

Tuý ông ca

Ca tịch 歌夕 • Nghe hát trung thu


11. Cảm sự 感事 • Cảm việc

Cảm tác 感作

Chế giang chu hành 制江舟行

Dạ sơn miếu 夜山廟 • Đền trên núi Dạ

Di chúc văn 遺囑文 • Di chúc

Dục Thúy sơn 浴翠山

Dữ tử Hoan lai kinh đình thí • Cùng con là Hoan về kinh thi đình

Đạo thất đạo 盜失盜 • Kẻ trộm mất trộm

Đảo vũ 禱雨 • Cầu mưa

Đăng Ngũ Hành sơn lưu đề


21. Đấu xảo ký văn 鬥巧記聞

Đề ảnh 題影

Đề liệt phụ miếu 題烈婦廟 • Đề miếu thờ liệt phụ

Đề Lương trạng nguyên từ 題梁狀元祠 • Đề đền thờ trạng nguyên Lương Thế Vinh

Đề Mị Ê từ 題媚【⿱女盍】祠 

Đề Tống Trân mộ 題宋珍墓 

Đề Trung Liệt miếu 題忠烈廟 

Đề Vũ Thị từ 題武氏祠 • Đề đền thờ Vũ Thị

Điền gia tự thuật 田家自述 • Nhà nông tự thuật

Điệu nội 悼內 • Khóc vợ


31. Điệu quyên 吊鵑 • Khóc thương con cuốc

Độc dịch 讀易 • Đọc Kinh Dịch

Độc Kiếm Nam thi tập 讀劍南詩集

Độc thán 獨嘆 • Than một mình

Đối trướng phát khách 對帳發客 • Bán hàng đối trướng

Đông chí 冬至

Giả sơn ngâm 假山吟 • Bài ngâm về hòn non bộ

Hạ nhật hàn vũ 夏日寒雨 • Mưa lạnh ngày hè

Hạ nhật hữu cảm kỳ 1 夏日有感其一

Hạ nhật hữu cảm kỳ 2 夏日有感其二 


41. Hạ nhật ngẫu hứng 夏日偶興 

Hạ nhật tân tình 夏日新晴

Hạ nhật vãn diểu 夏日晚眺 • Ngắm cảnh mùa hè

Hà Nội Văn Miếu hữu cảm

Hàm giang xuân thuỷ 邯江春水

Hí thủy thanh đình 戲水蜻蜓 • Chuồn chuồn giỡn nước

Hoàn gia tác 還家作 • Về tới nhà

Hoàn Kiếm hồ 還劍湖 • Hồ Hoàn Kiếm

Cử nhân họ Hoàng mang rượu thịt trâu tới thăm

Hồng cận hoa 紅槿花 • Hoa bông bụt đỏ


51. Hung niên kỳ 1 凶年其一 • Năm mất mùa kỳ 1

Hung niên kỳ 2 凶年其二 • Năm mất mùa kỳ 2

Hữu cảm kỳ 1 - Nguyễn Khuyến

Hữu cảm kỳ 2 - Nguyễn Khuyến

Kiến lại 見吏 • Thấy nha lại tới

Kính 鏡 • Gương

Kinh để sơ phát 京底初發 • Vừa ra khỏi kinh thành

Gửi ông bạn đồng niên họ Vũ ở Bài Nhiễm

Ký Châu Giang Bùi Ân Niên

Ký Duy Tiên án sát sứ


61. Ký Hà Nội Khiếu tiên sinh 

Ký hữu 寄友 • Gửi bạn

Gửi bạn đồng khoa họ Dương ở xã Khắc Niệm

Ký môn đệ Mai Khê tú tài Hoàng Mạnh Trí

Ký phỏng Dương thượng thư • Gửi thăm quan thượng thư Dương Khuê

Lão thái 老態 • Vẻ già

Lưu giản thị môn đệ 留柬是門弟 • Viết để lại cho các trò

Lý Bạch điếu ngao 李白釣鰲 • Lý Bạch câu rùa biển

Ly phụ hành 嫠婦行 • Lời gái góa

Mai vũ kỳ 1 梅雨其一 • Mưa mai kỳ 1


71. Mai vũ kỳ 2 梅雨其二 • Mưa mai kỳ 2

Mạn hứng 漫興 • Cảm hứng lúc nhàn rỗi

Miễn nông phu 勉農夫 • Khuyên người làm ruộng

Mộ xuân cảm thán 暮春感嘆 • Lời than lúc cuối xuân

Ngẫu tác 偶作

Ngọc Nữ sơn 玉女山 • Núi Ngọc Nữ

Ngô huyện Lão sơn 吾縣老山 • Núi An Lão ở huyện ta

Nhàn vịnh kỳ 01 間詠其一 

Nhàn vịnh kỳ 02 間詠其二

Nhàn vịnh kỳ 03 間詠其三


81. Nhàn vịnh kỳ 04 間詠其四

Nhàn vịnh kỳ 05 間詠其五 • Vịnh nhàn kỳ 05

Nhàn vịnh kỳ 08 間詠其八 • Vịnh nhàn kỳ 08

Nhàn vịnh kỳ 09 間詠其九 • Vịnh nhàn kỳ 09

Nhâm Dần hạ nhật 壬寅夏日 • Mùa hè năm Nhâm Dần

Nhật mộ Thái giang hành chu 日暮泰江行舟 • Chiều tối đi thuyền trên sông Thái

Oa cổ 蛙鼓 • Trống ếch

Phạm Lãi du Ngũ Hồ 范蠡遊五湖 • Phạm Lãi chơi Ngũ Hồ

Phong Doanh lộ thượng ngộ vũ 豐瀛路上遇雨 

Phong tranh 風箏 • Cái diều


91. An ủi chú Hoàng nguyên tri huyện Nam Xang

Quá Châu Giang 過珠江

Quá Hoành Sơn 過橫山 • Qua Đèo Ngang

Quá Linh giang 過𤅷江 • Qua sông Gianh

Quá quán Giốc 過館角 • Qua quán Giốc

Quá Quảng Bình quan 過廣平關 • Qua ải Quảng Bình

Quan hoạch 觀穫 • Xem gặt

Quặc ngư 攫魚 • Chộp cá

Sẩn thuỷ tiên 哂水仙 • Cười nhạo thuỷ tiên

Sất xỉ 叱齒 • Mắng cái răng


101. Mới tới cửa biển Đà Nẵng kính gửi các vị ở đó

Sơ hạ 初夏 • Chớm hè

Sơn trà 山茶

Tam Điệp sơn 三疊山 • Núi Tam Điệp

Tặng thạch lão ông 贈石老翁 • Tặng ông lão đá

Tây kỹ 西伎 • Đĩ Tây

Thạch Hãn giang 石捍江 • Sông Thạch Hãn

Thái viên 菜園 • Vườn rau

Ngày 19 tháng 10 đến lễ giỗ Trần tiên sinh ở làng Vụ Bản

Thất tịch ô 七夕烏 • Con quạ đêm thất tịch


111. Thị tử Hoan 示子懽 • Dặn con là Hoan

Thiền sư 蟬師 • Thầy đồ ve gái góa

Thoại cựu 話舊 • Nói chuyện với bạn cũ

Thoại tăng 話僧 • Nói chuyện với sư

Thu dạ châm thanh 秋夜砧聲 • Tiếng chày đập vải đêm thu

Thu dạ cùng thanh 秋夜蛩聲 • Tiếng dế đêm thu

Thu dạ hữu cảm 秋夜有感 • Mối cảm đêm thu

Thu nhiệt 秋熱 • Mùa thu trời nóng

Thu sơn tiêu vọng 秋山霄望 • Đêm thu đứng trên núi trông

Thu tứ kỳ 1 秋思其一 


121. Thu tứ kỳ 2 秋思其二 

Thu ưng 秋鷹 • Chim cắt mùa thu

Thuỷ tiên 水仙

Thứ Dương Khuê tiễn tặng nguyên vận • Hoạ nguyên vận thơ tiễn của Dương Khuê

Tiễn môn đệ Nghĩa Định sứ quân Lê Như Bạch

Tiên phát thảo 仙髮草 • Cỏ tóc tiên

Tiểu hàn 小寒 • Tiết tiểu hàn

Tiểu viên kỳ 1 小園其一 • Vườn nhỏ kỳ 1

Trạm phu 站夫 • Anh phu trạm

Trùng dương bất vũ 重陽不雨 


131. Trung thu tiền nhất nhật dữ huyện doãn Dương dân Nam bang vũ quân chu trung xướng ca

Trung thu không có trăng, ba ngày sau bỗng nhiên trời tạnh, cảm tác

Trừ tịch kỳ 1 除夕其一 • Đêm trừ tịch kỳ 1

Trừ tịch kỳ 2 除夕其二 • Đêm trừ tịch kỳ 2

Trừ tịch kỳ 3 除夕其三 • Đêm trừ tịch kỳ 3

Trừ tịch kỳ 4 除夕其四 • Đêm trừ tịch kỳ 4

Tuý hậu 醉後 • Sau khi say

Tuý ngâm 醉吟

Tự thán 自嘆 • Tự than thân

Tự thuật kỳ 1 自述其一


141. Tự thuật kỳ 2 自述其二

Tứ tử Hoan hội thí trúng phó bảng

Tửu 酒 • Rượu

U sầu kỳ 1 幽愁其一 • U buồn kỳ 1

U sầu kỳ 2 幽愁其二 • U buồn kỳ 2

Uý thạch lão ông 慰石老翁 • An ủi ông lão đá

Ức gia nhi 憶家兒 • Nhớ con

Ưu phụ từ 優婦詞 • Lời vợ anh phường chèo

Khóc Dương Khuê tiến sĩ làng Vân Đình làm thượng thư là bạn đồng khoa

Vãn phố quy phàm 晚浦歸帆 • Thuyền về bến chiều


151. Vãn thiếp Phạm thị 輓妾范氏 • Khóc thiếp họ Phạm

Văn 蚊 • Muỗi

Vân ngoại bằng đoàn 雲外鵬摶 • Chim bằng vượt ngoài mây

Vịnh An Lão sơn 詠安老山 • Vịnh núi An Lão

Vịnh Chu Văn An 詠朱文安

Vịnh cúc kỳ 1 詠菊其一 • Vịnh hoa cúc kỳ 1

Vịnh cúc kỳ 2 詠菊其二 • Vịnh hoa cúc kỳ 2

Vịnh Đổng Thiên Vương 詠董天王

Vịnh Lý Thiên Vương 詠李天王

Vịnh Mạc trạng nguyên 詠莫狀元


161. Vịnh mai 詠梅 • Vịnh cây mai

Vịnh Nguyễn hành khiển 詠阮行遣 (Nguyễn Trãi)

Vịnh Nhạc Vũ Mục 詠岳武穆

Vịnh Trần Hậu Chủ 詠陳後主

Vịnh Trần Hưng Đạo vương 詠陳興道王

Vịnh Trưng Nữ Vương 詠徵女王

Vịnh Trương Hán Siêu 詠張漢超

Vọng Đội sơn 望隊山 • Trông núi Đọi

Vu sử 巫史 • Đồng cốt

Vũ hậu xuân tuý cảm thành 雨後春醉感成


171. Xuân bệnh kỳ 2 春病其二 • Mùa xuân bị ốm kỳ 2

Xuân dạ liên nga 春夜憐蛾 • Đêm xuân thương con thiêu thân

Xuân hàn cảm thành 春寒感成 

Xuân khê hoa ảnh 春溪花影 • Bóng hoa trên suối xuân

Xuân nguyên hữu cảm kỳ 1 春元有感其一 • Cảm nghĩ buổi đầu xuân kỳ 1

Xuân nguyên hữu cảm kỳ 2 春元有感其二 • Cảm nghĩ buổi đầu xuân kỳ 2

Xuân nhật kỳ 3 春日其三 • Ngày xuân kỳ 3

Xuân nhật thị gia nhi 春日示家兒 • Ngày xuân răn con cháu

Xuân nhật thị tử Hoan 春日示子懽 • Ngày xuân khuyên con là Hoan