Ngày đăng: Sep 23, 2020 5:57:27 AM
Will for future prediction
Will là một động từ khuyết thiếu, do đó:
- Nó không cần chia theo chủ ngữ.
- Sau nó luôn là một động từ ở dạng nguyên thể không "to".
I Dạng khẳng định
S + will + V
Cấu trúc này dùng để nói về những hành động mà chúng ta nghĩ sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
It will rain tonight and stop tomorrow. (Trời sẽ mưa tối nay và sẽ tạnh vào ngày mai.)
My future house will be very large. (Ngôi nhà trong tương lai của tớ sẽ rất rộng.)
Chú ý: Đối với các chủ ngữ là các đại từ I/ We/ You/ They/ He/ She/ It ta có thể sử dụng dạng viết tắt của "will" là 'll.
Ví dụ:
I'll live in a skyscraper in 2030. (Tớ sẽ sống trong một tòa nhà chọc trời vào năm 2030.)
II Dạng phủ định
S + will not/ won't + V
Cấu trúc này dùng để dự đoán một sự việc sẽ không xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
People won't travel by motorbike in the future. (Con người sẽ không di chuyển bằng xe máy trong tương lai nữa.)
Our future house won't be in the city centre. (Ngôi nhà trong tương lai của chúng tôi sẽ không nằm ở trung tâm thành phố.)
III Dạng nghi vấn
Câu hỏi Yes/No
Will + S + V?
Cấu trúc này dùng để đưa ra nghi vấn rằng liệu một sự việc nào đó có xảy ra trong tương lai hay không.
Để trả lời, dùng cấu trúc:
Yes, S + will.
No, S + will not/won't.
Ví dụ:
A: Will robots of the future take care of children? (A: Người máy trong tương lai có thể chăm sóc trẻ em được không?)
B: Yes, they will. (B: Có, chúng sẽ làm được.)
A: Will the car of the future run on electricity? (A: Trong tương lai, xe hơi sẽ chạy bằng điện chứ?)
B: No, it won't. It will probably run on water. (B: Không, nó không. Nó có lẽ sẽ chạy bằng nước.)
Câu hỏi có từ để hỏi
Wh- + will + S + V?
Cấu trúc này dùng để hỏi về thời gian, địa điểm, cách thức hay chủ thể của sự vật, sự việc mà ta nghĩ sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
A: Where will your future house be? (A: Ngôi nhà trong tương lai của bạn sẽ ở đâu?)
B: It'll be on the beach. (B: Nó sẽ nằm trên bãi biển.)
A: How much will it cost? (A: Nó sẽ có giá bao nhiêu?)
B: I don't know, but it won't be expensive. (B: Tớ không biết, nhưng nó sẽ không đắt đâu.)