Ngày đăng: Jan 18, 2021 2:8:25 PM
I. Adjective + to-infinitive (Tính từ + động từ nguyên mẫu có "to")
1. Cấu trúc 1:
1.1. Cấu trúc:
It + be + adjective + to-infinitive (+ ...)
- Trong cấu trúc trên, động từ “be” cần được chia theo thì, và hòa hợp với chủ ngữ.
- "Tính từ + động từ nguyên mẫu có "to" được dùng trong cấu trúc câu nhấn mạnh với chủ ngữ giả "it". Cấu trúc này nhằm nhấn mạnh thông tin nào đó bằng cách đưa thông tin đó (tức là tính từ) lên vế trước của câu. Cấu trúc này nêu lên ý "thật là thế nào để làm gì" hay "làm gì đó thì như thế nào".
- Ví dụ 1:
It is necessary to know about your country’s history.
Thật cần thiết để hiểu biết về lịch sử của đất nước bạn.
Ở ví dụ trên, tính từ “necessary” được đưa lên vế đầu câu nhằm nhấn mạnh tính cần thiết của việc hiểu biết về lịch sử đất nước.
- Ví dụ 2:
It is hard to believe that he failed the test.
Thật khó để tin rằng anh ấy bị trượt kỳ thi.
Tương tự, tính từ “hard” được đưa lên vế đầu của câu nhằm nhấn mạnh sự thật khó tin là anh ấy đã bị trượt kì thi.
1.2. Lưu ý:
- Chúng ta còn có thể thêm vào cụm "for/ of + danh từ/ đại từ" nhằm chỉ rõ đối tượng mà thông tin (hay tính từ) hướng tới.
It + be + adjective (+ for/ of + noun/pronoun) + to-infinitive (+ ...)
- “For” thường được dùng sau các tính từ: common/ usual/ unusual/ difficult/ easy/ essential/ important/ necessary/ unnecessary/ possible/ impossible/ useful/ hard/ surprising/ good...
+ Cấu trúc này có nghĩa "Thật như thế nào đối với ai đó là làm gì”, “Thật như thế nào khi ai đó làm gì”, Hoặc “ai đó làm gì như thế nào”.
+ Ví dụ:
It is important for a team to play as a whole.
Điều quan trọng đối với một đội là thi đấu với tinh thần tập thể.
- Sau tính từ mô tả cách ai đó cư xử, chúng ta có thể sử dụng “of”. Cấu trúc này có nghĩa "ai đó như thế nào khi/vì làm gì..."
+ Các tính từ phổ biến là: smart/ brave/ kind/ unkind/ unprofessional/ cruel/ good/ nasty/ rude/ friendly/ unfriendly/ nice/ generous/ mean/ polite/ silly...
+ Ví dụ:
It was kind of her to lend me her book.
Cô ấy thật tốt vì đã cho tôi mượn sách của cô ấy.
- Hãy so sánh hai câu sau:
* It was good for you to go jogging.
(Thật tốt cho bạn khi chạy bộ.)
(= Nó tốt cho sức khoẻ của bạn.)
* It was good of you to go jogging with me.
(Bạn thật tốt khi chạy bộ với tôi.)
(= Đó là một hành động tốt của bạn.)
2. Cấu trúc 2:
S + be + adjective + to-infinitive (+ ...)
- Trong cấu trúc trên, ta cần lưu ý:
- Ví dụ 2:
- Ví dụ 1:
• "be" cần được chia theo thì và hòa hợp với chủ ngữ.
• Tính từ được sử dụng trong cấu trúc này thường là các tính từ chỉ cảm xúc, sự tự tin hay lo lắng như: happy, glad, pleased, relieved, sorry, certain, sure, confident, convinced, afraid, annoyed, astonished, aware, conscious, surprised.
I am glad to hear about that.
= I am glad when I have heard about that.
(Tôi thấy vui khi được nghe tin đó.)
They were surprised to see me.
= They were surprised when they saw me.
(Họ đã ngạc nhiên khi thấy tôi.)
II. Adjective + that-clause (Tính từ + mệnh đề "that")
- Để thể hiện cảm xúc, sự tự tin hay lo lắng về một sự việc nào đó, chúng ta còn có thể dùng tính từ theo sau là một mệnh đề chứa “that”.
- Mệnh đề “that” này đóng vai trò bổ sung ý nghĩa cho tính từ trong mệnh đề chính.
S1 + be + adjective + that-clause (that + S2 + V2)
- Trong cấu trúc trên, ta cần lưu ý:
- Ví dụ 2:
- Ví dụ 1:
• "be" cần được chia theo thì và hòa hợp với chủ ngữ 1 (S1).
• S1 và S2 có thể chỉ cùng một đối tượng, hoặc chỉ hai đối tượng khác nhau. Vì thế, cấu trúc này nêu lên ý "Ai đó cảm thấy như thế nào khi bản thân người đó/đối tượng khác làm gì."
• Tương tự như cấu trúc thứ 2, tính từ theo sau bởi "mệnh đề that" thường là các tính từ chỉ cảm xúc, sự tự tin hay lo lắng như: happy, glad, pleased, relieved, sorry, certain, sure, confident, convinced, afraid, annoyed, astonished, aware, conscious, surprised.
I am happy that we have made it to the final.
Tớ thấy vui vì đội tớ đã lọt vào vòng chung kết.
I am sorry that our parents had poor school facilities.
Tớ thấy tiếc vì bố mẹ chúng ta đã có các cơ sở vật chất trường học nghèo nàn.