Ngày đăng: Nov 18, 2020 3:56:47 PM
Phần này gồm 10 câu (từ câu 1-10). Mỗi câu có thể có một hoặc nhiều chỗ trống. Điền câu trả lời đúng vào mỗi chỗ trống.
9.
8.
7.
6.
5.
4.
3.
2.
1.
Direct: "I have never listened to anything so beautiful like this song in all my life."
Indirect: Mom told me that .................to anything so beautiful like that song in all ....................life.
Direct: I asked Thom, "........................?"
Indirect: I asked Thom if she could lend me some money.
Direct: " .......................apples are for your grandchildren," the greengrocer told Mrs. Uyen.
Indirect: The greengrocer told Mrs. Uyen those apples .................. for................ grandchildren.
Direct: She asked me, "...................................?"
Indirect: She asked me if I would send her an email the following day.
Direct: "We have lived here for three years", said he.
Indirect: He said they ....................................
Direct: "Are you going to the supermarket?", Mom asked me.
Indirect: Mom asked me .............................going to the supermarket.
Direct: "Tomorrow we will visit my friend in Hanoi.", he told his children.
Indirect: He told his children (that) ........................visit .....................friend in Hanoi .........................
Direct: "You ......................................", said my teacher.
Indirect: My teacher told me (that) I had to finish that book before the next day.
Direct: "I may catch the bus."
Indirect: I told Hoa that ......................................
10.
Direct: "I am going out with Thu tonight", she told her parents.
Indirect: She told her parents that ...................................................
Keys:
Phần này gồm 10 câu (từ câu 1-10). Mỗi câu có thể có một hoặc nhiều chỗ trống. Điền câu trả lời đúng vào mỗi chỗ trống.
1.
Direct: "I have never listened to anything so beautiful like this song in all my life."
Indirect: Mom told me that she had never listened to anything so beautiful like that song in all her life.
Khi chuyển sang câu gián tiếp, trợ động từ have trong thì hiện tại hoàn thành được chuyển thành had, và this chuyển thành that, tính từ sở hữu my được chuyển thành her tương ứng với chủ ngữ Mom trong câu gián tiếp.
Câu trực tiếp: "Trong đời mẹ chưa bao giờ nghe một bài hát hay như thế."
Câu gián tiếp: Mẹ đã nói là mẹ chưa bao giờ nghe một bài hát nào hay như thế.
2.
Direct: I asked Thom, " Can you lend me some money?"
Indirect: I asked Thom if she could lend me some money.
Vì trong câu gián tiếp có if và could nên câu trực tiếp phải là câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng can. She trong câu gián tiếp được chuyển thành you trong câu trực tiếp.
Câu trực tiếp: Tôi hỏi Thơm "Cậu có thể cho tớ vay ít tiền được không?"
Câu gián tiếp: Tôi hỏi Thơm xem cô ấy có tiền cho tôi mượn không.
3.
Direct: " These apples are for your grandchildren," the greengrocer told Mrs. Uyen.
Indirect: The greengrocer told Mrs. Uyen those apples were for her grandchildren.
Trong câu gián tiếp có từ those apples nên trong câu trực tiếp là these apples. Trong câu trực tiếp động từ to be (are) chia ở hiện tại đơn nên khi chuyển sang gián tiếp là were. Câu trực tiếp là lời của người bán hoa quả nói trực tiếp với cô Uyên nên dùng your, còn khi chuyển sang câu gián tiếp ta dùng her.
Câu trực tiếp: Người bán hoa quả nói với bác Uyên "Những quả táo này là cho cháu của bác."
Câu gián tiếp: Người bán hoa quả đã nói với bác Uyên là mấy quả táo đó là dành cho cháu của bác ấy.
4.
Direct: She asked me, " Will you send me an email tomorrow?"
Indirect: She asked me if I would send her an email the following day.
Would trong câu gián tiếp được chuyển về will, the following day được chuyển về tomorrow.
Câu trực tiếp: Cô ấy hỏi tôi "Mai cậu sẽ gửi cho mình thư điện tử chứ?"
Câu gián tiếp: Cô ấy đã hỏi tôi xem tôi có thể gửi thư điện tử cho cô ấy vào ngày kế tiếp không.
5.
Direct: "We have lived here for three years", said he.
Indirect: He said they had lived there for three years.
Câu trực tiếp: Anh ấy nói rằng "Chúng tôi đã sống ở đây được ba năm rồi."
Câu gián tiếp: Anh ấy đã nói rằng họ sống ở đó được ba năm rồi.
6.
Direct: "Are you going to the supermarket?", Mom asked me.
Indirect: Mom asked me if I was going to the supermarket.
Câu trực tiếp: Mẹ hỏi tôi "Con đang đi siêu thị phải không?"
Câu gián tiếp: Mẹ đã hỏi tôi xem có phải tôi đang đi siêu thị không.
7.
Direct: "Tomorrow we will visit my friend in Hanoi.", he told his children.
Indirect: He told his children (that) they would visit his friend in Hanoi the next day.
Câu trực tiếp: Ông ấy nói với các con "Ngày mai chúng ta sẽ đi thăm người bạn của bố ở Hà Nội."
Câu gián tiếp: Ông bố đã nói với các con rằng họ sẽ đến thăm nhà bạn của ông ấy tại Hà Nội vào ngày tiếp theo.
8.
Direct: "You must finish this book before tomorrow", said my teacher.
Indirect: My teacher told me (that) I had to finish that book before the next day.
Câu trực tiếp: Giáo viên nói với tôi "Em phải đọc xong cuốn sách này trước ngày mai."
Câu gián tiếp: Giáo viên nói với tôi rằng tôi phải đọc xong quyển sách đó trước ngày hôm sau.
9.
Direct: "I may catch the bus."
Indirect: I told Hoa that I might catch the bus.
Câu trực tiếp: "Tôi có lẽ sẽ bắt xe buýt."
Câu gián tiếp: Mình đã nói với Hoa rằng có thể mình sẽ bắt xe buýt.
10.
Direct: "I am going out with Thu tonight", she told her parents.
Indirect: She told her parents that she was going out with Thu that night.
Câu trực tiếp: Cô ấy nói với bố mẹ "Tối nay con sẽ đi ra ngoài với Thu."
Câu gián tiếp: Cô ấy đã nói với bố mẹ là cô ấy sẽ ra ngoài với Thu vào tối hôm đó.