Ngày đăng: Oct 01, 2020 1:2:25 PM
Phần này gồm 10 câu (từ câu 1-10) với các động từ cho trong ngoặc đơn. Điền dạng bị động thích hợp của các động từ này vào chỗ trống trong mỗi câu.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
English (speak) ..................in many countries.
The original building (pull) .........................down in 1965.
A cinema is a place where films (show) .......................
His salary (pay) ..................every month.
Paper (first, produce) ..................by the Chinese in 105 AD.
The rooms (clean) ......................every day.
My car (repair) ........................last week.
The first alphabet (use) .....................in Syria about 3,500 years ago.
This house (build) ...................by my grandfather.
10.
Cheese and butter (make) .......................from milk.
Keys:
Phần này gồm 10 câu (từ câu 1-10) với các động từ cho trong ngoặc đơn. Điền dạng bị động thích hợp của các động từ này vào chỗ trống trong mỗi câu.
1.
English (speak) is spoken in many countries.
9.
8.
7.
6.
5.
4.
3.
2.
10.
Câu miêu tả sự thực hiển nhiên “tiếng Anh được nói ở nhiều nước”. Do đó, động từ speak được chia ở thì hiện tại đơn thể bị động với chủ ngữ số ít English là is spoken.
Câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ in 1965, nên động từ pull được chia ở thì quá khứ đơn thể bị động với chủ ngữ số ít the original building là was pulled.
Câu miêu tả sự thực hiển nhiên. Do đó, động từ show được chia ở thì hiện tại đơn thể bị động với chủ ngữ số nhiều films là are shown.
Câu có trạng ngữ chỉ thời gian every month, do đó động từ pay được chia ở thì hiện tại đơn thể bị động với chủ ngữ số ít his salary là is paid.
Câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ in 105 AD, do đó động từ produce được chia ở thì quá khứ đơn thể bị động với chủ ngữ số ít paper là was first produced.
Câu có trạng ngữ chỉ thời gian every day có nghĩa là "mỗi ngày", nên động từ clean được chia ở thì hiện tại đơn thể bị động với chủ ngữ số nhiều the rooms là are cleaned.
Câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ last week, nên động từ repair được chia ở thì quá khứ đơn thể bị động với chủ ngữ số ít my car là was repaired.
Câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ about 3,500 years ago, do đó động từ use được chia ở thì quá khứ đơn thể bị động với chủ ngữ số ít the first alphabet là was used.
Việc ông tôi xây ngôi nhà này đã xảy ra rồi, nên động từ build được chia ở thì quá khứ đơn thể bị động với chủ ngữ số ít this house là was built.
Câu này miêu tả sự thực hiển nhiên "Pho mát và bơ được làm từ sữa". Do đó, động từ make được chia ở thì hiện tại đơn thể bị động với chủ ngữ số nhiều cheese and butter là are made.
This house (build) was built by my grandfather.
The first alphabet (use) was used in Syria about 3,500 years ago.
My car (repair) was repaired last week.
The rooms (clean) are cleaned every day.
Paper (first, produce) was first produced by the Chinese in 105 AD.
His salary (pay) is paid every month.
A cinema is a place where films (show) are shown.
The original building (pull) was pulled down in 1965.
Cheese and butter (make) are made from milk.