Ngày đăng: Jan 18, 2021 3:3:32 PM
Điền vào chỗ trống dạng thức tính từ hoặc trạng từ thích hợp của các tính từ được cho trong bảng.
8.
9.
3.
4.
5.
6.
7.
1.
2.
The bus driver was ............... injured.
Chung Cake is one of Vietnamese ................... dishes on Tet holidays.
Be .................! The bird is making beautiful sounds.
Loan is ............ intelligent.
The family lived ................together.
These children are .................at English.
Anita placed the crystal vase ................. on the shelf so that it won't be broken.
I saw a ................butterfly on a rose.
Go out and have a rest! You shouldn't work so ....................
10.
It has been raining ................. all day.
Keys:
1.
The bus driver was seriously injured.
Trước tính từ injured cần một trạng từ bổ nghĩa. Ý nghĩa của câu này là "Người lái xe buýt bị thương nặng." Do đó, ta biến đổi tính từ serious cho sẵn thành trạng từ seriously và điền vào chỗ trống.
2.
Chung Cake is one of Vietnamese traditional dishes on Tet holidays.
Trước danh từ dishes cần một tính từ. Ý nghĩa của câu này là "Bánh chưng là một trong những món ăn cổ truyền trong những ngày Tết." Do đó, ta điền tính từ traditional vào chỗ trống.
3.
Be quiet! The bird is making beautiful sounds.
Sau động từ to be cần một tính từ. Câu này ý muốn nói "Hãy yên lặng! Chú chim đang hót líu lo." Do đó, ta điền tính từ quiet vào chỗ trống.
4.
Loan is extremely intelligent.
Trước tính từ intelligent cần một trạng từ bổ nghĩa. Câu này ý muốn nhấn mạnh sự thông minh của Loan, do đó, ta biến đổi extreme thành extremely và điền vào chỗ trống.
5.
The family lived happily together.
Câu này cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ thường live. Ta biến đổi tính từ happy thành trạng từ happily và điền vào chỗ trống. Câu có nghĩa là "Gia đình đó sống với nhau rất hạnh phúc."
6.
These children are good at English.
Sau to be là tính từ. Ta điền good vào chỗ trống. Câu này có nghĩa là "Những đứa trẻ này giỏi tiếng Anh."
7.
Anita placed the crystal vase carefully on the shelf so that it won't be broken.
Câu này cần trạng từ bổ nghĩa cho động từ place. Câu này có nghĩa là "Anita cẩn thận đặt chiếc bình pha lê lên giá để tránh bị vỡ."
8.
I saw a colorful butterfly on a rose.
Câu này cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ butterfly. Câu này có nghĩa là "Tôi nhìn thấy một con bướm sặc sỡ trên bông hoa hồng."
9.
Go out and have a rest! You shouldn't work so hard.
Câu cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ work. Trong các từ cho sẵn, work thường đi với hard. Câu này có nghĩa là "Đi ra ngoài nghỉ ngơi chút đi. Bạn không nên làm việc quá sức như thế."
10.
It has been raining heavily all day.
Trạng từ đi cùng và bổ nghĩa cho rain là heavily. Câu này có nghĩa là "Trời đã mưa to cả ngày hôm nay rồi."