Ngày đăng: Oct 01, 2020 1:21:2 PM
Phần này gồm 10 câu ở dạng chủ động (từ câu 1-10). Viết lại các câu chủ động ở dạng bị động.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
My father waters this flower every morning.
Students should learn test-taking strategies.
July has taken photos of West Lake.
The electricians test the fire alarm weekly.
My dog did not bite your cat.
You ought to read the instructions for medical use carefully.
The mechanic has repaired my motorbike.
Sam is going to make a special dinner tonight.
Who wrote this book?
10.
The team will finish the work by 5.00 pm.
Keys:
Phần này gồm 10 câu ở dạng chủ động (từ câu 1-10). Viết lại các câu chủ động ở dạng bị động.
1.
My father waters this flower every morning.
This flower is watered by my father every morning.
Câu chủ động có động từ water được chia ở thì hiện tại đơn. Do đó, ở câu bị động với chủ ngữ số ít this flower, động từ to be tương ứng là is. Động từ water được chuyển sang dạng phân từ hai là watered. Trạng từ (ngữ) chỉ thời gian được đặt sau by và tân ngữ trong câu bị động, nên every morning được đặt ở cuối câu.
2.
Students should learn test-taking strategies.
Test-taking strategies should be learnt by students.
Câu chủ động có động từ khuyết thiếu should, sau đó là động từ chính là learn. Do đó, ở câu bị động, ta thêm be vào sau should, learn được chuyển sang dạng quá khứ phân từ là learnt hoặc learned.
3.
July has taken photos of West Lake.
Photos of West Lake have been taken by July.
Câu chủ động có động từ take được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Do đó, ở câu bị động với chủ ngữ số nhiều Photos of West Lake, ta thêm been vào sau trợ động từ have, take được chuyển sang dạng phân từ hai là taken.
4.
The electricians test the fire alarm weekly.
The fire alarm is tested by the electricians weekly.
Câu có động từ test chia ở thì hiện tại đơn. Ở câu bị động với chủ ngữ số ít the fire alarm, ta thêm is, động từ test được chuyển sang dạng phân từ hai là tested.
5.
My dog did not bite your cat.
Your cat was not bitten by my dog.
Câu có động từ bite được chia ở thì quá khứ đơn thể phủ định. Do đó, ở câu bị động với chủ ngữ số ít your cat, ta thêm động từ to be là was, sau đó là not và động từ bite được chuyển sang dạng quá khứ phân từ là bitten.
6.
You ought to read the instructions for medical use carefully.
The instructions for medical use ought to be read carefully.
Câu có động từ khuyết thiếu ought to và động từ chính read. Ở câu bị động, be được thêm vào sau ought to, read được chuyển sang dạng phân từ hai vẫn giữ nguyên cách viết.
7.
The mechanic has repaired my motorbike.
My motorbike has been repaired by the mechanic.
Câu chủ động có động từ repair chia ở thì hiện tại hoàn thành. Do đó, ở câu bị động với chủ ngữ số ít my motorbike, ta thêm been vào sau trợ động từ has, repair được chuyển sang dạng phân từ hai là repaired.
8.
Sam is going to make a special dinner tonight.
A special dinner is going to be made by Sam tonight.
Câu có động từ make được chia ở thì tương lai gần. Ở câu bị động với chủ ngữ số ít a special dinner, be going to được chia là is going to, be được thêm vào sau, và động từ make được chuyển sang dạng quá khứ phân từ là made.
9.
Who wrote this book?
Who was this book written by?
Câu chủ động là câu hỏi có động từ write được chia ở thì quá khứ đơn. Ở câu bị động với chủ ngữ số ít this book, động từ to be was được chuyển lên trước chủ ngữ this book, động từ write được chuyển sang dạng phân từ hai là written. Từ để hỏi được đặt lên đầu câu trước động từ to be.
10.
The team will finish the work by 5.00 pm.
The work will be finished by the team by 5.00 pm.
Câu chủ động có trợ động từ will, động từ chính finish. Do đó, ở câu bị động, be được thêm vào sau will, finish được chuyển sang dạng phân từ hai là finished.