Ngày đăng: Oct 01, 2020 8:57:41 AM
Chọn một đáp án thích hợp để hoàn thành câu.
1.
____________ to Singapore?
A. Been ever
C. Ever you been
B. Have you ever been
D. Were you ever
2.
We ____________ English grammar since early this afternoon.
A. has studied
C. have studies
B. had to studied
D. have studied
3.
A: Have you ever had a cat?
B: Yes, ___________.
A. I had
B. I have had
C. I have
D. I has
4.
We _____________ to a movie for a long time.
A. have not gone
C. haven't called
B. hasn't go
D. went
5.
How long _____________?
A. have been married Mai
C. did Mai married
B. has Mai been married
D. have Mai been married
6.
My English ______________ since I moved to Australia.
A. has really improved
C. really improved
B. have improved really
D. improved
7.
She has not gone to the dentist's ____________.
A. already
B. just
C. yet
D. never
8.
We've _____________ seen that film. Can we watch something else?
A. already
B. ever
C. yet
D. never
9.
Victoria Fall _____________ the tourist attraction for many years.
A. has been
B. has seen
C. have been
D. have seen
10.
This is the best film I've _____________ watched.
A. ever
Keys:
B. never
C. already
D. just
Chọn một đáp án thích hợp để hoàn thành câu.
1.
____________ to Singapore?
A. Been ever
C. Ever you been
B. Have you ever been
D. Were you ever
Câu chia ở thì hiện tại hoàn thành, và trạng từ ever được đặt trước động từ chính been. Đáp án đúng là B. Câu này có nghĩa là “Bạn đã tới Singapore bao giờ chưa?”
2.
We ____________ English grammar since early this afternoon.
A. has studied
C. have studies
B. had to studied
D. have studied
Câu có trạng ngữ chỉ thời gian since early this afternoon nên động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ we là have studied. Đáp án đúng là D. Câu này có nghĩa là “Chúng tôi đã học ngữ pháp tiếng Anh kể từ đầu giờ chiều”.
3.
A: Have you ever had a cat?
B: Yes, ___________.
A. I had
B. I have had
C. I have
D. I has
Trong câu trả lời Yes/ No, ta sử dụng chủ ngữ + trợ động từ tương ứng. Trong thì hiện tại hoàn thành, chủ ngữ I đi kèm với trợ động từ have. Đáp án đúng là C.
4.
We _____________ to a movie for a long time.
A. have not gone
C. haven't called
B. hasn't go
D. went
Trước cụm to a movie ta sử dụng động từ go. Động từ này chia ở thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ we là have not gone. Đáp án đúng là A.
5.
How long _____________?
A. have been married Mai
C. did Mai married
B. has Mai been married
D. have Mai been married
Câu hỏi Mai đã kết hôn được bao lâu nên động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành thể nghi vấn. Trợ động từ tương ứng với chủ ngữ số ít Mai là has được đảo lên trước chủ ngữ, động từ chính be ở dạng phân từ hai là been. Đáp án đúng là B.
6.
My English ______________ since I moved to Australia.
A. has really improved
C. really improved
B. have improved really
D. improved
9.
8.
7.
10.
Trợ động từ đi cùng với chủ ngữ số ít my English trong thì hiện tại hoàn thành là has. Đáp án đúng là A.
Trong câu phủ định diễn tả ý ai đó chưa làm gì, ta dùng trạng từ yet.
Về mặt ngữ pháp, cả already và never đều hợp lý. Tuy nhiên, về nghĩa, ta chọn already vì câu trên có nghĩa là “Chúng tôi đã xem bộ phim này rồi. Xem phim khác có được không?”
Trợ động từ đi với chủ ngữ số ít Victoria Fall là has. Trước cụm danh từ the tourist attraction ta sử dụng động từ be. Như vậy, has been là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là "Thác nước Victoria đã là một địa điểm du lịch nhiều năm nay rồi".
Sau so sánh nhất ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành với trạng từ ever. Câu này có nghĩa là "Đây là bộ phim hay nhất mà tôi đã từng xem".
A. ever
A. has been
A. already
A. already
Victoria Fall _____________ the tourist attraction for many years.
We've _____________ seen that film. Can we watch something else?
She has not gone to the dentist's ____________.
This is the best film I've _____________ watched.
B. never
B. has seen
B. ever
B. just
C. already
C. have been
C. yet
C. yet
D. just
D. have seen
D. never
D. never