Ngày đăng: Nov 19, 2020 4:13:49 PM
Điền dạng thích hợp của các từ cho sẵn vào chỗ trống để hoàn thành câu.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
They prefer ....................... in the countryside.
I love .............................ice-cream.
My elder sister enjoys ....................because it helps her keep fit.
I dislike ..................... for her because she's always late.
We stopped ...........................our homework because we were tired.
He hates ......................up early in the morning.
Some children love .......................short stories.
He avoids .............................mistakes in his exam paper.
She suggests ............................out tonight.
10.
My next door neighbor denies .........................my money.
Keys:
1.
They prefer living in the countryside.
Vì live kết thúc bằng -e nên khi thêm -ing ta bỏ -e. Câu này được dịch là "Họ thích sống ở quê hơn."
2.
I love eating ice-cream.
Câu này nghĩa là "Tôi thích ăn kem."
3.
My elder sister enjoys jogging because it helps her keep fit.
Khi thêm -ing vào động từ jog, ta cần gấp đôi phụ âm cuối -g. Câu này có nghĩa là "Chị của tôi thích chạy bộ bởi vì nó giúp cho chị giữ vóc dáng cân đối."
4.
I dislike waiting for her because she's always late.
Câu này dịch là "Tôi không thích phải chờ đợi vì cô ấy lúc nào cũng đi muộn."
5.
We stopped doing our homework because we were tired.
Câu này dịch là "Chúng tôi dừng làm bài tập vì chúng tôi mệt."
6.
He hates getting up early in the morning.
Khi thêm -ing vào động từ get thì ta gấp đôi phụ âm cuối -t. Câu này dịch là "Anh ấy rất ghét dậy sớm vào buổi sáng."
7.
Some children love reading short stories.
Câu này được dịch là "Một số trẻ em thích đọc truyện ngắn."
8.
He avoids making mistakes in his exam paper.
Khi thêm -ing vào sau động từ make ta cần bỏ -e ở cuối từ. Câu này dịch là "Anh ấy tránh phạm lỗi trong bài thi."
9.
She suggests dining out tonight.
Khi thêm -ing vào sau động từ dine ta cần bỏ -e ở cuối từ. Câu này dịch là "Cô ấy gợi ý ra ngoài ăn vào tối nay."
10.
My next door neighbor denies borrowing my money.
Câu này dịch là "Người hàng xóm bên cạnh nhà tôi phủ nhận việc mượn tiền của tôi."