Ngày đăng: Nov 18, 2020 3:51:54 PM
Bài tập này gồm 3 phần, mỗi phần 5 câu. Chuyển các câu cho sẵn từ dạng trực tiếp sang gián tiếp.
Positive and Negative Statements
1.
2.
3.
4.
5.
Loan explained, “My sister doesn't eat meat.”
He said, “I like Justin's new song.”
Her sister promised me, “I will go to the cinema with you on Saturday.”
Mum said to me, “I'm angry with you.”
Hung said, “I am doing my homework today.”
Yes/ No questions
6.
7.
8.
9.
She asked me, “Are you hungry?”
Mike asked John, “Do you like fruit juice?
Dad asked me, “Is the water warm?”
He asked me, “Have you finished reading the novel?”
10.
They asked her, “Do you think the President will resign?”
Wh-questions
11.
He asked her, “Why are you crying?”
12.
13.
14.
15.
I asked the receptionist, “What time does the train leave?”
She asked him, “Why are you wearing sunglasses?”
“Who are you going to invite to the party?", Minh asked Thu.
“How can we get to the cinema?” Loan asked us.
Keys:
Bài tập này gồm 3 phần, mỗi phần 5 câu. Chuyển các câu cho sẵn từ dạng trực tiếp sang gián tiếp.
Positive and Negative Statements
1.
Loan explained, “My sister doesn't eat meat.”
Loan explained that her sister didn't eat meat.
Trong câu trực tiếp, động từ eat chia ở thì hiện tại đơn thể phủ định là doesn't eat. Trong câu gián tiếp, động từ được chia lùi lại một thì là didn't eat.
2.
He said, “I like Justin's new song.”
He said that he liked Justin's new song.
Động từ được lùi lại một thì là liked.
3.
Her sister promised me, “I will go to the cinema with you on Saturday.”
Her sister promised me that she would go to the cinema with me on Saturday.
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta chuyển will thành would.
4.
Mum said to me, “I'm angry with you.”
Mum said to me that she was angry with me.
Khi chuyển câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn, động từ be trong câu gián tiếp được chia ở thì quá khứ đơn với chủ ngữ she là was.
5.
Hung said, “I am doing my homework today.”
Hung said that he was doing his homework that day.
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta lùi thì hiện tại tiếp diễn sang thì quá khứ tiếp diễn. Trạng từ chỉ thời gian today được chuyển thành that day trong câu gián tiếp.
Yes/ No questions
6.
She asked me, “Are you hungry?”
She asked me if I was hungry.
Khi chuyển câu hỏi phỏng đoán từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta dùng cấu trúc S1 + reporting verb + (O) + if/whether + S2 + V2, và chuyển động từ thứ hai về dạng khẳng định, đồng thời chia lùi lại một thì. Do đó, are được chuyển ra sau chủ ngữ I trong câu gián tiếp và được lùi lại một thì là was. Câu này có thể hiểu là "Cô ấy đã hỏi xem tôi có đói không".
7.
Mike asked John, “Do you like fruit juice?
Mike asked John if he liked fruit juice.
Động từ like ở thì hiện tại đơn thể nghi vấn trong câu trực tiếp được chuyển về thể khẳng định thì quá khứ đơn là liked. Câu này có nghĩa là "Mike đã hỏi John xem liệu anh ấy có thích nước hoa quả không".
8.
Dad asked me, “Is the water warm?”
Dad asked me if the water was warm.
Động từ to be trong câu gián tiếp được chia ở thì quá khứ đơn thể khẳng định là was và đặt sau chủ ngữ the water. Câu này có nghĩa là "Bố đã hỏi mình xem nước đó có nóng không."
9.
He asked me, “Have you finished reading the novel?”
He asked me if I had finished reading the novel.
Trợ động từ have được chia lùi lại một thì là had và được đặt sau chủ ngữ I trong câu tường thuật. Câu này được hiểu là "Anh ấy đã hỏi tôi xem tôi đọc xong cuốn tiểu thuyết chưa."
10.
They asked her, “Do you think the President will resign?”
They asked her if she thought the President would resign.
Động từ think được chia lùi lại một thì ở thì quá khứ đơn thể khẳng định là thought. Will được chuyển thành would trong câu gián tiếp. Câu này có nghĩa là "Họ đã hỏi cô ấy xem cô ấy có nghĩ rằng tổng thống sẽ từ chức hay không."
Wh-questions
11.
He asked her, “Why are you crying?”
He asked her why she was crying.
Khi chuyển câu hỏi có từ để hỏi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta dùng cấu trúc S1 + reporting verb + (O) + question word + S2 + V2, và lùi thì ở mệnh đề chứa động từ thứ hai đồng thời biến đổi động từ đó về thể khẳng định. Trong câu trực tiếp đã cho, động từ cry được chia ở thì hiện tại tiếp diễn nên trong câu tường thuật động từ được chia là was crying, với was đặt sau chủ ngữ she. Câu này được hiểu là "Anh ta đã hỏi cô ấy vì sao cô ấy khóc".
12.
I asked the receptionist, “What time does the train leave?”
I asked the receptionist what time the train left.
Động từ leave được lùi lại thì quá khứ đơn và chia ở thể khẳng định là left. Câu này có nghĩa là "Tôi đã hỏi nhân viên lễ tân xem mấy giờ tàu rời ga".
13.
She asked him, “Why are you wearing sunglasses?”
She asked him why he was wearing sunglasses.
Động từ wear được lùi lại thì quá khứ tiếp diễn và chia ở thể khẳng định là was wearing, trong đó was đứng sau chủ ngữ he. Câu này có nghĩa là "Cô ấy đã hỏi anh ta lí do tại sao anh ta đeo kính râm".
14.
“Who are you going to invite to the party?", Minh asked Thu.
Minh asked Thu who she was going to invite to the party.
Động từ to be trong thì tương lai gần ở câu trực tiếp được chuyển sang quá khứ là was với chủ ngữ she trong câu gián tiếp. Câu này có nghĩa là "Minh đã hỏi Thư xem cô ấy định mời ai đến dự tiệc".
15.
“How can we get to the cinema?” Loan asked us.
Loan asked us how we could get to the cinema.
Động từ khuyết thiếu can được chuyển sang could trong câu tường thuật. Câu này được hiểu là "Loan đã hỏi chúng tôi xem đến rạp chiếu phim kiểu gì".