Ngày đăng: Nov 18, 2020 3:53:59 PM
Phần này gồm 10 câu (từ câu 1-10). Chọn phương án đúng nhất trong ba phương án cho sẵn để hoàn thành câu.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
"What's the matter?"
She asked me _______.
A. what was the matter
B. what the matter was
C. if what was the matter
She said that _______.
A. she can speak three languages
B. she is able to speak three languages
C. she could speak three languages
"Where will we meet?"
He asked his girlfriend _______.
A. where they will meet
B. where would they meet
C. where they would meet
"Do you want a cup of tea?"
I asked him _______.
A. if he wants a cup of tea
B. whether you wanted a cup of tea
C. whether he wanted a cup of tea
He asked me _______.
A. what my name was.
B. what is my name?
C. what was my name.
"I listen to English songs every morning."
Josh said (that) _______.
A. he listened to English songs every morning
B. he listens to English songs every morning
C. she listened to English songs every morning
"Do you enjoy the gala dinner?"
They asked me _______."
A. if I enjoyed the gala dinner
B. whether I enjoy the gala dinner or not
C. if I had enjoyed the gala dinner
"You must study harder."
The teacher said (that) _______.
A. we must study harder
B. they had to study harder
C. we studied harder
Keys:
"These newspapers are boring."
They said (that) _______.
A. these newspapers are boring
B. those newspapers were boring
C. these newspapers were boring
10.
I said to her, "How do you go to school?"
I wondered _______.
A. how she went to school.
B. how did she go to school?
C. how she did go to school.
Phần này gồm 10 câu (từ câu 1-10). Chọn phương án đúng nhất trong ba phương án cho sẵn để hoàn thành câu.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
"What's the matter?"
She asked me _______.
A. what was the matter
B. what the matter was
C. if what was the matter
Khi chuyển từ câu trực tiếp, câu hỏi chuyển thành câu khẳng định nên động từ đặt sau chủ ngữ. Vì có từ để hỏi what nên chúng ta không dùng if hoặc whether nữa. Câu này được hiểu là "Cô ấy đã hỏi tôi xem có vấn đề gì không".
She said that _______.
A. she can speak three languages
B. she is able to speak three languages
C. she could speak three languages
Trong câu gián tiếp, ta lùi một thì tức là can đổi thành could hoặc is chuyển thành was, như vậy trong câu này chỉ có đáp án C là hợp lý.
"Cô ấy đã nói rằng cô ấy có thể nói được 3 thứ tiếng/ngôn ngữ."
"Where will we meet?"
He asked his girlfriend _______.
A. where they will meet
B. where would they meet
C. where they would meet
Động từ khuyết thiếu will được chuyển thành would và chuyển về sau chủ ngữ they trong câu tường thuật.
"Do you want a cup of tea?"
I asked him _______.
A. if he wants a cup of tea
B. whether you wanted a cup of tea
C. whether he wanted a cup of tea
Chủ ngữ you trong câu trực tiếp được chuyển sang chủ ngữ he tương ứng trong câu tường thuật. Động từ want được lùi về thì quá khứ đơn thể khẳng định là wanted. Câu này có nghĩa là "Tôi đã hỏi anh ấy xem anh ấy có muốn uống trà hay không".
He asked me _______.
A. what my name was.
B. what is my name?
C. what was my name.
Động từ to be is trong câu hỏi tên được chuyển về thì quá khứ đơn là was và đặt sau chủ ngữ my name. Câu này là "Anh ấy đã hỏi tôi xem tên của tôi là gì".
"I listen to English songs every morning."
Josh said (that) _______.
A. he listened to English songs every morning
B. he listens to English songs every morning
C. she listened to English songs every morning
Động từ listen được lùi về thì quá khứ đơn là listened. Chủ ngữ I trong câu trực tiếp được chuyển thành he trong câu gián tiếp. Câu này được hiểu là "Josh đã nói rằng anh ấy nghe các bài hát tiếng Anh vào mỗi buổi sáng".
"Do you enjoy the gala dinner?"
They asked me _______."
A. if I enjoyed the gala dinner
B. whether I enjoy the gala dinner or not
C. if I had enjoyed the gala dinner
Động từ enjoy được chia ở thì hiện tại đơn thể nghi vấn trong câu trực tiếp được chuyển về thể khẳng định trong thì quá khứ đơn là enjoyed. Câu này được hiểu là "Họ đã hỏi tôi xem tôi có thích bữa tiệc chiêu đãi không".
"You must study harder."
The teacher said (that) _______.
A. we must study harder
B. they had to study harder
C. we studied harder
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, must chuyển thành had to. Câu này được hiểu là "Giáo viên nói với họ rằng họ cần học chăm chỉ hơn".
"These newspapers are boring."
They said (that) _______.
A. these newspapers are boring
B. those newspapers were boring
C. these newspapers were boring
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, these chuyển thành those, và động từ to be ở thì hiện tại được lùi về thì quá khứ là were. Câu này có nghĩa là "Họ đã bày tỏ quan điểm rằng những tờ báo đó nhàm chán".
10.
I said to her, "How do you go to school?"
I wondered _______.
A. how she went to school.
B. how did she go to school?
C. how she did go to school.
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ go được chuyển từ thì hiện tại đơn thể nghi vấn sang thì quá khứ đơn thể khẳng định là went. Câu này được dịch là "Tôi đã hỏi cô ấy xem cô ấy đi đến trường bằng phương tiện gì"