Ngày đăng: Nov 18, 2020 3:38:1 PM
tìm ra một lỗi sai (về ngữ pháp hoặc ý nghĩa) trong mỗi câu. Viết lại từ/cụm từ đúng vào cuối mỗi câu.
gạch dưới vào từ/cụm từ sai trong các câu sau.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Her boss will give her a raise if she work hard. .......................
If you set your alarm clock, you should wake up on time. ..........................
If you want to get wet, you should take an umbrella with you. .........................
If it was cold tomorrow, we will not go to the beach. ..........................
If you won't put the milk in the fridge, it will sour. .........................
If Lam goes jogging regularly, he must lose some weight. .........................
You must get a passport if you want to travel abroad. .........................
If we hurry, we will is able to make it to the game. .........................
If you will go to school, you can wear a T-shirt and shorts. .........................
10.
We can go for a walk if you came early. ......................
Keys:
Tìm ra một lỗi sai (về ngữ pháp hoặc ý nghĩa) trong mỗi câu. Viết lại từ/cụm từ đúng vào cuối mỗi câu.
Gach dưới vào từ/cụm từ sai trong các câu sau.
1.
Her boss will give her a raise if she work hard. works
Động từ work trong mệnh đề phụ được chia với chủ ngữ she phải có dạng là works.
2.
If you set your alarm clock, you should wake up on time. will
Câu này được hiểu là "Nếu bạn đặt đồng hồ báo thức thì bạn có thể/ sẽ dậy sớm". Như vậy, động từ khuyết thiếu thích hợp là can, may hoặc will.
3.
If you want to get wet, you should take an umbrella with you. do not want
Mệnh đề chính là "Bạn nên mang theo ô". Do đó, động từ ở mệnh đề phụ nên để ở dạng phủ định để diễn đạt ý nghĩa "Nếu bạn không muốn bị ướt". Do đó, want được sửa là do not want hoặc được viết tắt là don't want.
4.
If it was cold tomorrow, we will not go to the beach. is
Động từ to be ở mệnh đề phụ được chia ở thì hiện tại với chủ ngữ it là is.
5.
If you won't put the milk in the fridge, it will sour. do not
Câu này đúng về mặt ý nghĩa "Nếu không cho sữa vào tủ lạnh thì sữa sẽ bị chua." Tuy nhiên, động từ put ở mệnh đề phụ cần được chia ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ you thể phủ định nên có dạng do not put hoặc don't put.
6.
If Lam goes jogging regularly, he must lose some weight. will
Câu này được hiểu là "Nếu Lâm chạy bộ thường xuyên thì anh ấy có thể giảm cân". Do đó, động từ khuyết thiếu thích hợp là may hoặc will để diễn tả khả năng xảy ra của sự việc hoặc sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, còn must diễn tả sự bắt buộc nên không phù hợp với ngữ cảnh này.
7.
You must get a passport if you want to travel abroad. have to
Câu miêu tả sự thực hiển nhiên là "Nếu bạn muốn đi nước ngoài thì cần phải có hộ chiếu". Đây là sự bắt buộc mang tính hiển nhiên chứ không phải sự bắt buộc mang tính chủ quan nên must cần được thay bằng have to.
8.
If we hurry, we will is able to make it to the game. be
Sau động từ khuyết thiếu, động từ được giữ ở dạng nguyên thể. Do đó, is được sửa là be.
9.
If you will go to school, you can wear a T-shirt and shorts. do not
Động từ trong mệnh đề phụ của câu điều kiện loại I không chia ở thì tương lai mà chia ở thì hiện tại. Theo ý nghĩa của câu, động từ cần để ở dạng phủ định "Nếu như bạn không đến trường, bạn có thể mặc áo phông và quần cộc." Do đó, ta sửa will thành do not hoặc viết tắt là don't.
10.
We can go for a walk if you came early. come
Động từ come trong mệnh đề phụ được chia ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ you nên cần được giữ ở dạng nguyên thể chứ không phải chia theo thì quá khứ đơn là came.