Ngày đăng: Sep 23, 2020 4:55:5 AM
Câu điều kiện loại 1 (Conditional sentences - type 1)
I Câu điều kiện
Cách dùng của câu điều kiện
Câu điều kiện dùng để nêu lên giả thiết về một sự việc, trong đó sự việc được nói đến chỉ có thể xảy ra nếu một điều kiện nhất định nào đó cũng xảy ra.
Ví dụ:
If everyone puts the garbage into the bins, the environmental pollution will decrease. (Nếu tất cả mọi người đều bỏ rác vào thùng đựng rác thì sự ô nhiễm môi trường sẽ giảm.)
Cấu trúc của câu điều kiện
Câu điều kiện luôn bao gồm 2 vế: Mệnh đề chứa "if" (mệnh đề điều kiện) và mệnh đề chính (mệnh đề chỉ kết quả).
"If" clause, + main clause
Hoặc: Main clause + "if" clause
Ví dụ:
If everyone puts the garbage into the bins, the environmental pollution will decrease. (Nếu tất cả mọi người đều bỏ rác vào thùng đựng rác thì sự ô nhiễm môi trường sẽ giảm.)
The environmental pollution will decrease if everyone puts the garbage into the bins. (Sự ô nhiễm môi trường sẽ giảm nếu tất cả mọi người đều bỏ rác vào thùng đựng rác.)
II Câu điều kiện loại 1
1. Cách dùng của câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả một sự việc hoặc hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If more people cycle, there will be less air pollution. (Nếu nhiều người đạp xe hơn thì ô nhiễm không khí cũng sẽ ít hơn.)
You will be good at English if you know how to learn it. (Bạn sẽ giỏi tiếng Anh nếu bạn biết cách học nó.)
2. Cấu trúc của câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 cũng có 2 vế. Trong đó: Mệnh đề chứa "if" chia ở hiện tại đơn, mệnh đề chính chia ở tương lai đơn.
If + S + V(present simple), S + will + V(infinitive)
Chú ý: Mệnh đề chính có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chứa "if". Nếu mệnh đề chính đứng sau mệnh đề chứa "if" thì ta cần dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề. Nếu mệnh đề chính đứng trước mệnh đề chứa "if" thì ta không sử dụng dấu phẩy.
Ví dụ:
If the Earth is more polluted, the weather will become more severe. (Nếu trái đất ô nhiễm hơn, thời tiết sẽ trở nên khắc nghiệt hơn.)
We will help our Earth if we recycle more. (Chúng ta sẽ góp phần bảo vệ trái đất nếu chúng ta tái chế nhiều hơn.)
If she doesn't study hard, she won't pass the exam. (Nếu cô ấy không học tập chăm chỉ, cô ấy sẽ không vượt qua bài kiểm tra.)