Ngày đăng: Sep 23, 2020 1:50:41 AM
Comparative of short adjectives (Tính từ ngắn so sánh hơn)
1 Cấu trúc câu với tính từ so sánh hơn
Cấu trúc
A + to be + comparative adjective + (than + B)
Đối tượng so sánh A và B có thể là danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ...
Ví dụ
An ant is smaller than an elephant. (Kiến nhỏ hơn voi.)
Elena is more intelligent than Tim. (Elena thông minh hơn Tim.)
2 Cách thành lập tính từ so sánh hơn
Tính từ có 1 âm tiết
a) Với hầu hết các tính từ có 1 âm tiết, khi thành lập tính từ so sánh hơn, chúng ta thường thêm đuôi -er vào phía sau tính từ đó.
Ví dụ
The green box is smaller than the pink box. (Chiếc hộp màu xanh nhỏ hơn chiếc hộp màu hồng.)
b) Với những tính từ có 1 âm tiết và có đuôi kết thúc là chữ cái -e, khi thành lập tính từ so sánh hơn, chúng ta sẽ chỉ thêm đuôi -r vào phía sau tính từ đó.
Ví dụ
This lake is larger than that lake. (Cái hồ này rộng hơn cái hồ kia.)
c) Với những tính từ có 1 âm tiết và có kết thúc bằng 1 nguyên âm và 1 phụ âm, khi thành lập tính từ so sánh hơn, chúng ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -er.
Ví dụ
The woman is thinner than the man. (Người phụ nữ gầy hơn người đàn ông.)
Tính từ có 2 âm tiết trở lên
a) Với hầu hết các tính từ có 2 âm tiết trở lên, chúng ta thường thêm more vào phía trước tính từ đó để thành lập tính từ so sánh hơn.
Ví dụ
A villa is more modern than a stilt house. (Một căn biệt thự thì hiện đại hơn một ngôi nhà sàn.)
Jessica is more beautiful than Lily. (Jessica xinh đẹp hơn Lily.)
b) Với tính từ có 2 âm tiết và tận cùng kết thúc là -y, khi thành lập tính từ so sánh hơn, chúng ta bỏ -y thêm
-ier.
Ví dụ
The girl is happier than the boy. (Cô gái vui vẻ hơn chàng trai.)
Tính từ so sánh hơn đặc biệt
Các em cùng theo dõi một số dạng tính từ so sánh hơn đặc biệt như sau:
Ví dụ:
Kate's speaking skill is better than Pete's. (Kỹ năng nói của Kate tốt hơn kỹ năng nói của Pete.)