Ngày đăng: Oct 22, 2020 12:44:9 PM
COULD and the Past simple with WISH
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.
1.These seats ……….uncomfortable. They wish they …………travelling first class.
are/were/ was are/were/ was/ weren’t
2.Girls ………..him as he's ugly. He wishes he …………..better-looking.
like/don’t like/liked/didn’t like were/is/was
3.My daughter ………hard-working at all. I wish she ………..diligent.
Isn’t/is/was were/was/studies/studied
4.The dishwasher …………………………. I wish it………………
doesn’t work/ don’t work / work well does/didn’t/did
5.I'm …………..seafood. I wish I could enjoy it without feeling sick.
allergic to/ fond of/ in love with
6.I have three tests at the moment. I wish I ……………..any tests today.
don’t have/ didn’t have/ had
7.I ………………any foreign languages, but I wish I could speak English.
Can’t speak/ can speak/ could speak
8.I really …………….to speak to Ammy. I wish she ……………here.
need/ needed/ needs is/ were / was
Keys:
COULD and the Past simple with WISH
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.
1.These seats are uncomfortable. They wish they were travelling first class.
Động từ to be trong câu miêu tả hiện thực chia ở thì hiện tại đơn là are. Động từ to be trong câu ước chia ở thì quá khứ đơn. Về nghĩa "Ghế ngồi không thoải mái. Họ ước gì họ đang đi toa hạng nhất", nên ta chọn đáp án là were chứ không phải là weren't.
2.Girls don't like him as he's ugly. He wishes he were better-looking.
Về nghĩa, câu này được hiểu là "Con gái không thích anh ta vì anh ta xấu trai. Anh ta ước gì mình dễ nhìn hơn". Do đó, ở câu miêu tả hiện thực ta chọn đáp án don't like là động từ chia ở thì hiện tại đơn dạng phủ định diễn đạt ý "không thích", ở câu ước ta chọn đáp án were là dạng quá khứ trong câu ước của động từ to be.
3.My daughter isn't hard-working at all. I wish she were diligent.
Câu thứ nhất có cụm at all nên động từ ở dạng phủ định. Câu miêu tả hiện thực nên động từ chia ở thì hiện tại đơn. Ta chọn đáp án isn't. Câu thứ hai là câu ước, và trước tính từ diligent là động từ to be nên đáp án đúng là were.
4.The dishwasher doesn't work . I wish it did
Ở câu thứ nhất miêu tả hiện thực nên động từ chia ở thì hiện tại đơn phù hợp với chủ ngữ số ít the dishwasher là doesn't work. Câu thứ hai là câu ước sự việc xảy ra khác với hiện thực nên ta chọn động từ quá khứ ở thể khẳng định là did.
5.I'm allergic to seafood. I wish I could enjoy it without feeling sick.
Câu ước có ý nghĩa là "Tôi ước gì tôi ăn được nó (hải sản) mà không bị làm sao cả". Như vậy, câu miêu tả hiện thực diễn tả ý trái ngược là "tôi không ăn được hải sản". Đáp án đúng nhất là allergic to. Câu đó được dịch là "Tôi bị dị ứng với hải sản".
6.I have three tests at the moment. I wish I didn't have any tests today.
Câu miêu tả hiện thực có nghĩa là "Giờ tôi có ba bài kiểm tra". Do đó, câu ước diễn tả điều trái ngược là "Tôi ước hôm nay không có bài kiểm tra nào cả". Đáp án đúng là didn't have.
7.I can't speak any foreign languages, but I wish I could speak English.
Mệnh đề diễn tả điều ước có nghĩa là "nhưng tôi ước gì tôi có thể nói tiếng Anh". Do đó, mệnh đề nêu hiện thực cần diễn tả ý trái ngược, và động từ chia ở thì hiện tại đơn. Do đó, ta chọn đáp án can't speak.
8.I really need to speak to Ammy. I wish she were here.
Ở câu diễn tả hiện thực, động từ ở thì hiện tại đơn phù hợp với chủ ngữ I là need. Ở câu ước, động từ to be phù hợp là were.