Ngày đăng: Nov 19, 2020 3:30:52 PM
Điền vào chỗ trống trong mỗi câu với phần láy đuôi phù hợp.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
His elder brother can dance, ......................?
You shouldn't drink too much iced tea, ....................?
You mustn't cheat in the exam, ........................?
She can cook very well, ........................?
Pigs can't fly, ..........................?
He could have bought a new bike, ........................?
You couldn't lift this bag, .......................?
You shouldn't tell others what to do, ........................?
Your classmates will come and visit our house this Sunday morning, .....................?
10.
She must be hungry and thirsty after walking along the road, ........................?
Keys:
Điền vào chỗ trống trong mỗi câu với phần láy đuôi phù hợp.
1.
His elder brother can dance, can't he?
Khi mệnh đề trần thuật sử dụng động từ khuyết thiếu thì ở phần láy đuôi sử dụng chính động từ khuyết thiếu đó (ở thể khẳng định hoặc phủ định). Do đó, phần láy đuôi của câu này sử dụng dạng phủ định của can là can't. Đại từ tương ứng với chủ ngữ his elder brother là he. Câu được dịch là "Anh trai của anh ấy biết nhảy phải không?"
2.
You shouldn't drink too much iced tea, should you?
Phần trần thuật sử dụng dạng phủ định của should là shouldn't nên phần láy đuôi sử dụng thể khẳng định là should đi cùng với đại từ you. Câu này dịch là "Bạn không nên uống quá nhiều trà đá phải không?"
3.
You mustn't cheat in the exam, must you?
Phần trần thuật sử dụng dạng phủ định của must là mustn't, nên phần láy đuôi sử dụng thể khẳng định là must đi cùng với đại từ you. Câu này dịch là "Bạn không được phép quay cóp khi kiểm tra phải không?"
4.
She can cook very well, can't she?
Phần trần thuật sử dụng dạng khẳng định của can, nên phần láy đuôi sử dụng thể phủ định là can't đi cùng với đại từ she. Câu này dịch là "Cô ấy nấu ăn rất ngon phải không?"
5.
Pigs can't fly, can they?
Phần trần thuật sử dụng dạng phủ định của can là can't, nên phần láy đuôi sử dụng thể khẳng định là can đi cùng với đại từ they tương ứng với chủ ngữ pigs. Câu này dịch là "Lợn không thể bay phải không?"
6.
He could have bought a new bike, couldn't he?
Phần trần thuật sử dụng dạng khẳng định could, nên phần láy đuôi sử dụng thể phủ định là couldn't đi cùng với đại từ he. Câu này dịch là "Anh ấy có thể đã mua một chiếc xe đạp mới phải không?"
7.
You couldn't lift this bag, could you?
Phần trần thuật sử dụng dạng phủ định của could là couldn't, nên phần láy đuôi sử dụng thể khẳng định là could đi cùng với đại từ you. Câu này dịch là "Bạn không thể xách được cái túi này phải không?"
8.
You shouldn't tell others what to do, should you?
Phần trần thuật sử dụng dạng phủ định của should là shouldn't, nên phần láy đuôi sử dụng thể khẳng định là should đi cùng với đại từ you. Câu này dịch là "Cậu không nên bảo người khác phải làm gì phải không?"
9.
Your classmates will come and visit our house this Sunday morning, won't they?
Phần trần thuật sử dụng dạng khẳng định của will, nên phần láy đuôi sử dụng thể phủ định là won't đi cùng với đại từ they tương ứng với chủ ngữ your classmates. Câu này dịch là "Các bạn cùng lớp của con sẽ ghé thăm nhà của chúng ta vào sáng chủ nhật này phải không?"
10.
She must be hungry and thirsty after walking along the road, mustn't she?
Phần trần thuật sử dụng dạng khẳng định must, nên phần láy đuôi sử dụng thể phủ định là mustn't đi cùng với đại từ she. Câu này dịch là "Cô ấy chắc sẽ đói và khát nước sau khi đi bộ dọc con đường phải không?"