Tinh thần chủ đạo: AN NHẪN – VÔ ÚY
Thời gian tu học: 02 năm
NĂM THỨ NHẤT
A. PHẬT PHÁP
I. KIẾN THỨC
1. Thập nhị nhân duyên
2. Giới Định Tuệ
3. Lý nghiệp báo
4. Niết bàn
5. Tam giới
6. Tinh thần Vô úy và an nhẫn trong Phật giáo
7. Đại ý: Kinh - Chú - Kệ
8. Khái lược lịch sử Phật giáo thời đại Đinh, Lê, Lý, Trần
9. Lịch sử Phật giáo Việt Nam thời đại Lê - Nguyễn
10. Ngài Nguyên Thiều - Ngài Liễu Quán
11. Khái lược 6 vị tổ Thiền tông Trung Hoa
12. Ý niệm về không gian và thời gian
13. Bát Quan trai
II. RÈN CHÍ
15. Tinh thần tử vì đạo
III. TU DƯỠNG
- Thọ Bát Quan trai giới
B. VĂN NGHỆ
1. Âm nhạc: Quãng, gam trưởng, cung, nửa cung, dấu hóa, đảo phách, nghịch phách.
- Hát: Thuộc 07 bài hát: Sống trọn đời Lam, Ngọn đuốc Tâm Minh, Bài ca Chánh Thiện, Vô Úy và Nhẫn nhục, Sám hối, Mùa Xuân Di Lặc, Bài ca cuối lửa: Đêm giã từ và 10 bài hát ngắn (45 bài gợi ý trong tập nhạc ngành Thiếu: Vui ca lên, Mừng Chu niên, Mừng thầy đến, Không dính không vương, Tay với tay).
2. Sân khấu: Kể một chuyện cho đoàn nghe do anh chị Trưởng chọn. Tập đóng kịch dài, hóa trang và dàn cảnh. Tổ chức một buổi đọc truyện với nhiều người diễn tả.
3. Hội họa – Mỹ thuật: Khảo họa: Một số hoa lá quen thuộc, làm quen với bồi giấy, làm sản phẩm bằng giấy bồi. Một số công trình Phật giáo thời Lê - Nguyễn.
4. Thi văn: Viết lại một chuyện tiền thân và cảm tưởng. Tổ chức và thực hiện một tờ bích báo cho Đội chúng hay Đoàn.
5. Nhiếp ảnh: Quay phim.
C. HOẠT ĐỘNG THANH NIÊN
1. Gút: Nút áo, lợn, hoa, thoát hiểm, chai, hãm, thang dây. Biết tất cả những gút thông dụng bằng tre và mây. Đan giỏ, đan phên, làm trại sàn.
2. Thông tin: Bằng khói, mặt trời, con mắt và những ám hiệu riêng biệt. Đánh Morse từ 16 – 33 chữ trong 01 phút. Thảo mật thư. Dùng trí nhớ đem mật thư viết theo lối điện tín dài 15 tiếng nhắc lại 02 giờ sau khi nghe.
3. Dấu đi dường: Biết những luật đi đường (dấu hiệu các loại xe đi). Biết đoán vết: chân của súc vật, người và xe cộ.
4. Cấp cứu: Biết cách cấp cứu các vết thương nặng. Chữa những vết thương nhẹ. Biết cấp cứu các trường hợp: bất tĩnh, phỏng, lạnh, bị ngạt, say nắng, làm kinh, ngộ độc, bị thú vật cắn, trặc, gảy xương.
5. Trại: Trại bay, trang hoàng trại, dựng cột cờ.
6. Vạn vật: Biết ươm cây, trồng rau và những cây ăn quả. Biết các thú dữ để phòng ngừa.
7. Thể dục thể thao: Mỗi buổi sáng tập thể dục 15 phút. Biết điều khiển một bài thể dục từ 20 – 30 phút cho Đội Chúng. Biết bơi 50 mét mặc quần áo, lặn sâu 2 mét để tìm một viên gạch. Đi bộ 10 cây số.
8. Thiên văn: Biết thái dương hệ, những chòm sao đặc biệt.
9. Họa đồ: Biết đọc bản đồ, dùng địa bàn đi một quãng dài 500 mét. Biết phát họa một bức tranh.
D. HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI
1. Môi trường sinh thái: Hướng dẫn trồng rừng
2. Y tế: Cấp phát thuốc các bệnh thông thường, tuyên truyền chích ngừa.
3. Thường thức: Biết dùng rìu đốn cây, cưa tre, ván, dùng tre và ván để đóng đồ đạc thông dụng. Làm đồ dùng bằng gỗ hay bằng sắt để sử dụng cho Đoàn
BẬC CHÁNH THIỆN
NĂM THỨ HAI
A. PHẬT PHÁP
I. KIẾN THỨC
1. Lục độ
2. Những nguyên lý căn bản của Phật giáo
3. Kinh Thiện sinh
4. Ngũ Minh Pháp
5. An cư kiết hạ
6. Giới thiệu vài nữ đệ tử của Đức Phật: Ma ha Bà Xà Bà Đề, Liên Hoa Sắc
7. Trí tuệ và kiến thức
8. An trú trong hiện tại
9. Cuộc vận động Phật giáo năm 1963
10. Các tập đoàn Phật giáo Nam Trung Bắc
11. Giáo hội Phật giáo Việt Nam thống nhất
II. RÈN CHÍ
12. Thái tử Tu Đại Noa
III. TU DƯỠNG
- Thiền tọa
B. VĂN NGHỆ
1. Âm nhạc: Giọng trưởng, gam thứ, giọng thứ. Bài tập ký xướng âm.
2. Sân khấu: Múa những điệu đơn giản. Sơ lược về ánh sáng sân khấu. Trình bày biểu ngữ.
3. Hội họa - Mỹ thuật: Làm hộp gói quà. Thiết kế sân khấu một buổi biểu diễn Văn nghệ có chủ đề.
4. Thi văn: Thực hiện kỷ yếu cho một kỳ trại Đoàn
C. HOẠT ĐỘNG THANH NIÊN
1. Gút: Phân loại các loại gút, các loại gút biến thể.
2. Thông tin: Ôn lại các ký hiệu thông tin và các loại mật thư
3. Dấu đi dường: Thuộc bảng hiệu lưu thông đường bộ
4. Cấp cứu: Biết phương pháp sơ cứu những trường hợp thông thường
5. Trại: Các loại Trại cấp Đoàn và Đội chúng
6. Vạn vật: Phân loại các nhóm cây
7. Thể dục thể thao: Biết chơi thuần thục một bộ môn thể thao thông thường.
D. HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI
1. Phòng hỏa: Tổ chức đội cứu hỏa
2. Giao thông: Tổ chức tuần lễ giao thông
3. Cứu trợ: Tổ chức lạc quyên cứu trợ thiên tai
4. Thường thức: Nông nghiệp lúa nước