Lần 1 - Tháng 3/2021
GIA ĐÌNH PHẬT TỬ HÀ CẢNG
BI – TRÍ – DŨNG
KIỂM TRA PHẬT PHÁP CHUNG
Phật Lịch: 2564 - Dương Lịch: 2021
Thời gian 60 Phút
40 câu Trắc nghiệm làm trực tiếp trên giấy này.
Các em không sử dụng tài liệu.
Nội dung kiến thức từ dễ đến khó, từ Oanh Vũ đến ngành Thiếu
Câu 1: Cảnh chùa có gì đặc biệt? Ai là người sống ở chùa thường xuyên?
A. Có cảnh trí trang nghiêm,thanh tịnh. Chùa là nơi chư Tăng, chư Ni sống và tu học.
B. Có cảnh trí lộng lẩy. Chùa là nơi để quần chúng Phật Tử đến tu niệm Phật.
C. Có cảnh trí ồn ào. Chùa là nơi để Ban Hộ Tự hội họp.
D. Cả 3 câu A, B, C đều sai.
Câu 2: Em lạy Phật để làm gì?
A. Em lễ Phật vì đi chùa cùng cha mẹ.
C. Em lễ Phật vì nghe lời anh chị trưởng.
B. Em lễ Phật vì cùng sinh hoạt trong GĐPT
D. Em lễ Phật là để bày tỏ lòng thành kính, chiêm ngưỡng
Câu 3: Vì sao GĐPT chọn hoa sen làm huy hiệu?
A. Hoa sen có khắp nơi tại Việt Nam.
C. Hoa sen sống ở dưới nước.
B. Hoa sen là loài hoa đẹp và quý.
D. Hoa sen là biểu tượng của sự thanh khiết và tinh tấn.
Câu 4: Bài “Sám Hối” có bao nhiêu danh hiệu Phật và Bồ Tát?
A. 5 danh hiệu Phật và Bồ Tát.
C. 7 danh hiệu Phật và Bồ Tát.
B. 6 danh hiệu Phật và Bồ Tát.
D. 8 danh hiệu Phật và Bồ Tát.
Câu 5: Khi vào đoàn các em được anh chị trưởng dạy cho các em trở thành:
A. Người Phật Tử tin yêu đạo.
C. Người con hiếu, đứa em ngoan, người bạn tốt.
B. Trở nên lanh lẹ, can đảm.
D. Ba câu trên đều đúng.
Câu 6: Huy hiệu hoa sen gồm có các màu:
A. Xanh – đỏ – trắng.
C. Xanh lá mạ – trắng.
B. Xanh lá mạ.
D. Xanh dương – trắng.
Câu 7: Tụng niệm có nghĩa là gì?
A. Niệm thầm trong miệng.
B. Đọc lớn thành tiếng có âm điệu và thành kính những lời Phật dạy trong kinh sách.
C. Niệm phát ra tiếng thật to.
D. Cả 3 câu đều sai.
Câu 8: Em ăn chay là ăn những món gì? vào những ngày nào?
A. Ăn rau quả, đậu mè… mà không ăn thịt cá vào ngày 30, mồng một, 14, rằm trong tháng và vào các ngày vía Phật, Bồ tát.
B. Ăn rau muống với nước tương và vào ngày 30, mồng một, 14, rằm trong tháng.
C. Ăn những món ăn không bỏ muối và vào ngày chủ nhật.
D. Ăn rau quả và vào ngày nào cũng được.
Câu 9: Thái tử Tất Đạt Đa sinh ngày tháng nào? Tại đâu? Con ai?
A. Rằm tháng hai Ấn Độ (rằm tháng tư âm lịch), con vua Tịnh Phạn và hoàng hậu Ma gia.
B. Rằm tháng hai Ấn Độ (rằm tháng tư âm lịch), trong vườn Lâm Tỳ Ni, con vua Tịnh Phạn và hoàng hậu Ma Gia.
C. Rằm tháng hai Ấn Độ (rằm tháng tư âm lịch), trong vườn Lâm Tỳ Ni tại thành Ca Tỳ La Vệ, con vua Tịnh Phạn và hoàng hậu Ma Gia.
D. Cả 3 câu A, B, C đều sai.
Câu 10: Châm ngôn Gia Đình Phật Tử Việt Nam là gì?
A. Hòa – Tin – Vui
C. Giới – Định – Huệ
B. Bi – Trí – Dũng.
D. Phật – Pháp – Tăng
Câu 11: Em ăn chay để làm gì?
A. Ăn chay để ai cũng biết em đi chùa.
C. Ăn chay theo lời anh chị Trưởng dạy bảo.
B. Ăn chay theo cha mẹ.
D. Ăn chay để tăng trưởng lòng từ bi.
Câu 12: Thái tử Tất Đạt Đa xuất gia ngày, tháng nào? lúc bao nhiêu tuổi?
A. Mồng tám tháng hai âm lịch – lúc 19 tuổi.
C. Mồng tám tháng hai âm lịch – lúc 17 tuổi.
B. Mồng tám tháng mười hai âm lịch – lúc 17 tuổi.
D. Mồng tám tháng tư âm lịch – lúc 19 tuổi.
Câu 13: Tên đầy đủ của Thái tử Tất Đạt Đa là gì?
A. Thái tử Thích Ca Tất Đạt Đa.
C. Kiều Tất La Thích Ca Tất Đạt Đa.
B. Thích Ca Tất Đạt Đa.
D. Cả 3 câu a, b, c đều sai.
Câu 14: Huy hiệu hoa sen có bao nhiêu cánh? màu gì?
A. Hoa sen màu trắng, có 8 cánh.
B. Hoa sen màu xanh, có 8 cánh.
C. Hoa sen màu trắng trên nền màu xanh, có 8 cánh.
D. Hình tròn có hoa sen màu trắng tám cánh, trên nền xanh lá mạ, trong viền tròn màu trắng.
Câu 15: Em lạy Phật để:
A. Cầu Phật che chở và ban phước cho em.
C. Xin Phật thương và gia hộ cho em học giỏi.
B. Tỏ lòng tôn kính và biết ơn đức Phật.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 16: Quy y Tam Bảo là:
A. Quay về nương tựa ba ngôi quý báu là Phật – Pháp – Tăng.
B. Quay về gìn giữ ba món quý báu là kim cương – bạch kim – vàng.
C. Quay về thực hiện ba việc quý báu là việc thiện – việc nghĩa – việc Đạo.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 17: Là Đoàn Sinh Gia Đình Phật Tử, em dùng Ấn Cát Tường để:
A. Chào bất cứ lúc nào vì em là Phật Tử.
B. Chào Chư Tăng, Ni và các bác Đạo Hữu.
C. Chào anh chị Trưởng và các bạn Đoàn Sinh khi đều mặc Đoàn phục.
D. Chào anh chị Trưởng và các bạn Đoàn Sinh mỗi khi gặp nhau.
Câu 18: Mục đích của Gia Đình Phật Tử là đào luyện các em trở thành:
A. Người Phật Tử chân chánh.
C. Người học trò giỏi.
B. Người con hiếu thảo.
D. Người có ích cho xã hội.
Câu 19: Lối chào bằng cách bắt ấn Tam muội trong GĐPT có ý nghĩa gì?
A. Nhắc nhở chúng ta lắng lòng trong sạch.
C. Nhớ lời Phật dạy lánh dữ làm lành.
B. Tin vào Tam Bảo.
D. Cả 3 câu a, b, c đều đúng.
Câu 20: Thứ tự các màu cờ Phật Giáo là?
A. Vàng – Trắng – Nâu – Lam – Màu Tổng Hợp
B. Xanh Đậm – Vàng – Đỏ – Hồng – Cam – Màu Tổng Hợp
C. Xanh Dương – Vàng – Đỏ – Trắng – Cam
D. Xanh Đậm – Vàng – Đỏ – Trắng – Cam – Màu Tổng Hợp
Câu 21: Vì sao em yêu màu lam?
A. Màu lam sặc sở và đẹp mắt.
C. Màu lam tổng hợp dung hòa các màu khác.
B. Màu lam giản dị, dịu hiền.
D. Câu B, C mới đúng.
Câu 22: Khi mặc sắc phục GĐPT, em mang huy hiệu hoa sen ở đâu?
A. Giữa sống túi áo lam.
B. Oanh Vũ Nữ mang trên cổ áo, Oanh Vũ Nam mang trên ngực áo trái.
C. Trên dây treo phía trái của váy (Oanh Vũ Nữ) hoặc quần (Oanh Vũ Nam) chỗ trái tim.
D. Cả 3 câu a, b, c đều sai.
Câu 23: Sau 49 ngày tham thiền nhập định, Thái tử Tất Đạt Đa thành đạo lúc nào, ở đâu, hiệu gì?
A. Ngày mồng 8 tháng 2 âm lịch, tại cây Sa-la, hiệu là Phật.
B. Ngày mồng 8 tháng chạp âm lịch tại cây Bồ-đề hiệu là Thích Ca Mâu Ni.
C. Ngày rằm tháng tư âm lịch tại cây Bồ-đề hiệu là Thích Ca Mâu Ni.
D. Ngày rằm tháng tư tại Ấn Độ, hiệu Bổn Sư Thích Ca.
Câu 24: Bài Pháp đầu tiên của Đức Phật Thuyết là gì?
A. Tứ Diệu Đế
B. Lục Hòa
C. Ngũ Uẩn
D. Bát Chánh Đạo
Câu 25: Khi làm lễ Gia Đình (GĐPT) cử bài ca chính thức là bài nào?
A. Trầm Hương Đốt
C. Dây Thân Ái
B. Sen Trắng
D. Gia Đình Thân Ái
Câu 26: Tại sao em Quy y Phật:
A. Vì Phật là đấng giác ngộ hoàn toàn sang suốt
B. Vì Phật chỉ bày con đường thoát khỏi khổ đau
C. Vì Phật có lòng từ bi cao cả đức hạnh viên mãn
D. Vì Phật đã diệt trừ được phiền não và tội chướng
Câu 27: Lần cuối cùng Đức Phật thuyết pháp độ cho ai?
A. La Hầu La.
C. Kiều Trần Như.
B. A Nan.
D. Tu Bạt Đà La.
Câu 28: Đức Phật trụ thế bao nhiêu năm? Bao nhiêu năm giáo hóa chúng sanh?
A. Thọ 79 tuổi, 49 năm giáo hóa
B.Thọ 80 tuổi, 49 năm giáo hóa
C. Thọ 81 tuổi, 50 năm giáo hóa
D. Thọ 82 tuổi, 50 năm giáo hóa
Câu 29: Em hãy sắp sếp thứ tự 4 lời nguyện
1- Chúng sanh không số lượng, thệ nguyện đều độ khắp
2- Pháp môn không kể xiết, thệ nguyện đều tu học
3- Phật đạo không gì hơn, thệ nguyện được viên thành
4- Phiền não không cùng tận, thệ nguyện đều dứt sạch
A. 1,2,3,4
B. 1,4,2,3
C. 3,2,1,4
D. 4,3,2,1
Câu 30: Đức Phật nhập Niết bàn ngày nào? Ở đâu?
A. Rằm tháng 2, Rừng Sala
C. Mồng 8 tháng 2, Khổ Hạnh Lâm
B. Rằm tháng 4, Lâm Tỳ Ni
D. Mồng 8 tháng chạp, Cây Bồ đề
Câu 31: Tứ Ân bao gồm
A. Ân cha mẹ - Ân thầy bạn – Ân quốc gia,xã hội – Ân chúng sanh
B. Ân cha mẹ - Ân thầy bạn – Ân quốc gia,xã hội – Ân Tam Bảo
C. Ân Cha – Ân Mẹ – Ân Trời Đất – Ân Tam Bảo
D. Ân Thầy Bạn – Ân Quốc Gia – Ân Tam Bảo – Ân Trời Thần Tạo Hóa
Câu 32: Tứ Nhiếp Pháp bao gồm:
A. Bố Trí - Trì giới – Nhẫn Nhục – Tinh Tấn
C. Thân – Thọ - Tâm
B. Bố Thí – Ái Ngữ - Lợi Hành – Đồng Sự
D. Thiền Định – Trí huệ - Nhiếp Hóa
Câu 33: Bốn Đế là :
A. Bốn chân lý chắc thật
C. Bốn nương tựa cần thiết
B. Bốn phương pháp nhiếp phục
D. Bốn siêng năng chân chánh
Câu 34: 5 màu cờ Phật giáo tượng trưng cho:
A. 5 căn là Nhãn căn , Nhỉ căn , Tỷ căn , Thiệt căn , Thân căn và Ý căn
B. 5 căn là Tín căn, Tấn căn, Niệm căn, Định căn là Huệ căn
C. 5 châu là châu Á , Châu Âu , Châu Mỹ , Châu Phi , và Châu Úc
D. Cả 3 câu trên đều sai.
Câu 35: Tam Độc là gì?
A. Thân – Khẩu - Ý
C. Tham – Sân – Si
B. Vô Minh – Ái Dục – Thọ Khổ
D. Rắn – Bò Cạp – Rết
Câu 36: Chuông có bao nhiêu loại:
A. Gia Trì – Đại Hồng Chung – Đại Cổ
C. Khinh – Minh – Tĩnh – Sơ
B. Tiểu – Trung – Đại
D. Gia Trì – Đại Hồng Chung - Báo Chúng
Câu 37: Nguyên nhân Đức Phật chế pháp An cư Kiết hạ là gì ?
A. Mùa Hạ ở Ấn độ là mùa mưa gió nên các vị xuất gia không đi ra ngoài nên tập trung an cư
B. Một năm vào mùa mưa các vị xuất gia có cùng trú xứ họp nhau để suy cử thành phần lãnh đạo
C. Tập trung ôn tập giáo lý, giới luật trong 3 tháng nhằm thăng tiến đạo nghiệp để thọ hạ lạp
D. Chú trọng đến sự thanh tịnh để tu hành, sự hành trì giới luật, và tôn trọng sự sống của các loài
Câu 38: Áp dụng Lục hoà trong tổ chức Gia đình Phật tử, ta được:
A. Sự hoà hợp yên ổn để có thể cùng nhau tinh tấn tu hành
B. Sự thân mật tương thân, tương ái không có sự mâu thuẩn và hiềm khích
C. Sự thái bình phát triển, xoá bỏ độc tài, bóc lột ức hiếp lẫn nhau
D. Sự đoàn kết nhất trí, vui vẻ, công việc chung được tiến triển tốt đẹp
Câu 39: Thế nào là người Phật tử chân chánh:
A. Ăn chay, tụng Kinh, niệm Phật và tu học phật pháp
B. Quy y Tam Bảo, giữ giới đã phát nguyện và thực hành theo 5 hạnh
C. Giữ gìn tư cách tác phong, đoàn phục chỉnh tề, ăn nói hoà nhã
D. Cúng dường Tam Bảo, làm nhiều việc thiện giúp đỡ mọi người
Câu 40: Hiện tượng Nhân Quả đồng thời và Nhân Quả không đồng thời thuộc về đặc tính nào của Nhân Quả:
A. Nhân thế nào thì Quả thế ấy
B. Trong Nhân có Quả, trong Quả có Nhân
C. Một Nhân không thể sanh ra Quả
D. Sự phát triển nhanh và chậm từ Nhân đến Quả
-----Hết-----