2006 đến 2012

Từ 1996 đến 1999 Từ 2002 đến 2005 Từ 2006 đến 2012 Năm 2013 đến nay

9.Đề thi HSG lớp 5 cấp TỈNH 2005-2006 (xem và tải)

BÀI GIẢI THAM KHẢO

(Của thầy NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG _ B Phú Lâm)

Thi ngày 19-03-2006

BÀI 1: (5 điểm)

Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:

a). Các số thập phân: 0,8 ; 0,10 ; 0,12 ; 0,9 ; 0,11 ; 0,13

b). Các đơn vị đo khối lượng: kg , tấn , yến , tạ.

Giải

Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:

a/ 0,10 < 0,11 < 0,12 < 0,13 < 0,8 < 0,9

b/ kg < yến < tạ < tấn

BÀI 3: (5 điểm)

Lớp 5A có số học sinh trong khoảng từ 30 đến 40 học sinh. Khi xếp mỗi hàng 3 học sinh, khi xếp mỗi hàng 5 học sinh đều dư 2 học sinh. Tính lớp 5A có bao nhiêu học sinh.

Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 6 bạn. Tính có bao nhiêu học sinh nam?

Giải

Theo đề bài ta có số HS lớp 5A là số chia cho 3 dư 2 ; chia 5

cũng dư 2. Từ 30 đến 40 số thỏa mãn 2 điều kiện trên là 32

Trả lời : Lớp 5A có 32 HS.

Số HS nam là : ( 32 – 6 ) : 2 = 13 ( học sinh )

Trả lời : có 13 HS nam.

BÀI 4: (4 điểm)

Hình chữ nhật ABCD có cạnh AB bằng 60m, cạnh BC bằng 40m. Điểm M nằm trên cạnh BC (hình vẽ). Tính diện tích hình ABCD.

Diện tích hình AMCD lớn gấp 7 lần diện tích hình ABM. Tính cạnh MC.

Giải

Diện tích hình ABCD :

60 x 40 = 2400 ( m2 )

Tổng số phần bằng nhau:

7 + 1 = 8 ( phần )

Diện tích hình ABM :

2400 : 8 = 300 ( m2 )

Độ dài đoạn BM :

300 x 2 : 60 = 10 ( m )

Độ dài đoạn MC cần tìm :

40 – 10 = 30 ( m )

Đáp số : 2400 m2

30 m

10.Đề thi HSG lớp 5 cấp TỈNH 2006-2007 (xem và tải)

BÀI GIẢI THAM KHẢO

(Của thầy NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG _ B Phú Lâm)

Thi ngày 18-03-2007

BÀI 1: (5 điểm)

a).Hai phân số có tổng là 9/4 và hiệu là 5/4. Tìm hai phân số đó.

b).Hai số thập phân có tổng là 3,75 và hiệu là 1,25. Tìm hai số đó.

c).Hãy viết 4 số vừa tìm được ở câu a, câu b vào vạch của tia số sau:

Giải

(Trên tia số ta thấy mỗi đơn vị được chia làm 4 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 0,25 . Dựa vào đó ta hướng dẫn HS điền vào vạch tương ứng với 4 số trên .)

BÀI 2: (5 điểm)

a).Tính a:

(a x 3 + 18,03) : 20,7 = (10,95 + 18,03) : 20,7

b).Tính b:

b x 12,34 = 43,21 x b

Giải

a/ tính ( a x 3 + 18,03 ) : 20,7 = ( 10,95 + 18,03 ) : 20,7

So sánh hai biểu thức hai bên dấu bằng ta thấy :

a x 3 = 10,95 vậy a = 10,95 : 3 = 3,65

Trả lời : a = 3,65

b/ Trả lời : b = 0

Bài 3: (2 điểm)

A là một số tự nhiên có hai chữ số. Nếu thêm vào số đó một nửa của nó thì sẽ được một số lớn hơn 52 và nhỏ hơn 56. Tìm số A

Giải

Cách 1

Khi thêm vào A một nửa của nó thì số đươc tạo thành

Có 3 phần và A gồm 2 phần như thế.

Trước hết ta tìm từ lớn hơn 52 đến bé hơn 56 số nào

Chia hết cho 3 . Đó là số 54

Số A trước tiên tìm được là 54 : 3 x 2 = 36

Ta thử chọn tìm thêm:

Nếu A = 35 thì 35 + 17,5 = 52,5

A = 37 thì 37 + 18,5 = 55,5

Hai giá trị vừa nêu đều thỏa mãn đề bài nên:

Số A cần tìm là : 35 ; 36 và 37

Cách 2:

Để thêm một nửa của nó như đề bài thì:

Số tạo thành 52 là: 52 : 3 x 2 = 34,6666

Số tạo thành 56 là: 56 : 3 x 2 = 37,3333

Số tự nhiên lớn 34,6666 và nhỏ hơn 37,3333 là: 35 ; 36 và 37

BÀI 4: (4 điểm)

Hình chữ nhật ABCD có cạnh AB bằng 60m, cạnh BC bằng 40m. Điểm M nằm trên cạnh BC (hình vẽ). Tính diện tích hình ABCD.

Diện tích hình AMCD lớn gấp 7 lần diện tích hình ABM. Tính cạnh MC.

Giải

Diện tích hình ABCD :

60 x 40 = 2400 (m2)

Tổng số phần bằng nhau:

7 + 1 = 8 ( phần )

Diện tích hình ABM :

2400 : 8 = 300 (m2)

Độ dài đoạn BM :

300 x 2 : 60 = 10 (m)

Độ dài đoạn MC cần tìm :

40 – 10 = 30 (m)

Đáp số : 2400 m2

30 m

BÀI 5: (4 điểm)

Chu vi hình chữ nhật ABC là 38cm. Người ta chia hình ABCD thành 9 hình chữ nhật bằng nhau (hình vẽ).

a).Không làm tính, hãy cho biết diện tích ABCD bằng kết quả nào sau đây: 85cm2; 90cm2; 95cm2. Tại sao?

b).Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

Giải

a/ Theo đề bài ta có hình chữ nhật ABCD chia làm 9 hình chữ nhật nhỏ bằng nhau nên diện tích của ABCD là số chia hết cho 9 . Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD là 90 m2

b/ Theo hình vẽ ta thấy chiều dài mỗi hình chữ nhật nhỏ gấp 2,5 lần chiều rộng của nó.

Nếu đặt chiều rộng hình chữ nhật nhỏ là một phần thì chiều dài của nó là 2,5 phần và như thế thì chiều dài AB là 5 phần và chiều rộng BC là 4,5 phần .

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

38 : 2 = 19 ( cm )

Tổng số phần của chiều dài và chiều rộng: 5 + 4,5 = 9,5 ( phần )

Chiều rộng hình ABCD : 19 : 9,5 X 4,5 = 9 ( cm )

Chiều dài hình ABCD : 19 – 9 = 10 ( cm )

Diện tích hình chữ nhật ABCD : 10 x 9 = 90 ( cm2 )

Đáp số : 90 cm2

11.Đề thi HSG lớp 5 cấp HUYỆN 2008-2009 (xem và tải)(giải)

BÀI GIẢI THAM KHẢO

(Của thầy NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG _ B Phú Lâm)

Thi ngày 14-03-2009

BÀI 1: (4 điểm)

a).Tìm 4 số thập phân lớn hơn 1,1 và bé hơn 1,5.

b).Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn 4 số thập phân vừa tìm được.

Giải

a/-4 số thập phân lớn hơn 1,1 và bé hơn 1,5 là :

1,2 ; 1,3 ; 1,4 ; 1,41

b/ 1,2 < 1,3 < 1,4 < 1,41

BÀI 2: (5 điểm)

a).Tính : 2,9 + 5,8 + 2,9 b).Tính: 2,9 + 5,8 – 2,9

c).Tính : 2,9 + 5,8 x 2,9 d).Tính: 2,9 + 5,8 : 2,9

Giải

a/ 2,9 + 5,8 + 2,9 =

8,7 + 2,9 = 11,6

b/ 2,9 + 5,8 – 2,9 =

8,7 – 2,9 = 5,8

c/ 2,9 + 5,8 x 2,9 =

2,9 + 16,82 = 19,72

d/ 2,9 + 5,8 : 2,9 =

2,9 + 2 = 4,9

BÀI 3: (5 điểm)

Một chai đựng đầy nước thì nặng 1250g. Nếu đựng một nửa nước thì nặng 700g. Hỏi khi chai không đựng nước thì nặng bao nhiêu?

Giải

Một nửa phần nước cân nặng :

1250 – 700 = 550 ( gam )

Chai không đựng nước cân nặng:

700 – 550 = 150 ( gam )

Đáp số : 150 gam

BÀI 4: (5 điểm)

Hình chữ nhật ABCD có tổng chiều dài và chiều rộng là 10cm, có hiệu chiều dài và chiều rộng là 2cm. Hỏi:

a).Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

b).Vẽ hình chữ nhật ABCD đúng kích thước vừa tìm được.

Giải

a/Chiều rộng hình chữ nhật :

( 10 – 2 ) : 2 = 4 ( cm )

Chiều dài hình chữ nhật :

10 – 4 = 6 ( cm )

Diện tích hình chữ nhật ABCD :

6 x 4 = 24 ( cm2 )

b/Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6cm, rộng 4cm

12.Đề thi HSG lớp 5 cấp TỈNH 2009-2010 (xem và tải)(giải)

BÀI GIẢI THAM KHẢO

(Của thầy NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG _ B Phú Lâm)

Thi ngày 06-04-2010

BÀI 1: (5 điểm)

a).Tính giá trị biểu thức: 1 + 2 x 3 : 4 x 5 – 6 + 7

b).Tìm tất cả các số có 2 chữ số mà vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.

Giải

a/ tính giá trị biểu thức:

1 + 2 x 3 : 4 x 5 – 6 + 7 =

1 + 6 : 4 x 5 – 6 + 7 =

1 + 1,5 x 5 – 6 + 7 =

1 + 7,5 - 6 + 7 =

8,5 - 6 + 7 =

2,5 + 7 = 9,5

b/ Các số cần tìm là : 15 ; 30 ; 45 ; 60 ; 75 ; 90

( có thể hướng dẫn HS đó là những số chia hết cho 15 )

BÀI 2: (5 điểm)

a).Viết 4 số thập phân vừa lớn hơn 3,4 vừa bé hơn 3,8

b).Tính Y: y – (y : 5) = 40

Giải

a/ Bốn số thập phân lớn hơn 3,4 bé hơn 3,8 đó là :

3,5 ; 3,6 ; 3,7 ; 3,75

b/ Tính Y : Y – ( Y : 5 ) = 40

Cách 1: Y – ( Y : 5 ) = 40

Y : 5 = Y - 40

Y = ( Y – 40 ) x 5

Y = 5Y - 200

5Y – Y = 200

4Y = 200

Y = 200 : 4

Y = 50

Cách 2: Dùng sơ đồ đoạn thẳng hướng dẫn HS

Nếu đặt Y : 5 là một phần thì Y là 5 phần

Hiệu số phần bằng nhau :

5 – 1 = 4 ( phần )

Giá trị của Y là :

40 : 4 x 5 = 50

Đáp số : Y = 50

BÀI 3: (4 điểm)

Tại một bến đò người ta mua vé qua đò như sau:

Một người và một xe gắn máy là 4000 đồng, hai người và một xe gắn máy là 5000 đồng. Hỏi:

a). Tiền mua vé một người? Tiền mua vé một xe gắn máy?

b).Nếu 6 người và 3 xe gắn máy thì mua vé hết bao nhiêu tiền?

Tóm tắt:

2 người + 1 xe gắn máy = 5000 đồng

1 người + 1 xe gắn máy = 4000 đồng

Giải

a/Vé qua đò của 1 người là:

5000 – 4000 = 1000 ( đồng )

Vé qua đò của 1 xe gắn máy là :

4000 – 1000 = 3000 ( đồng )

b/Tiền qua đò của 6 ngườilà :

1000 x 6 = 6000 ( đồng )

Tiền qua đò của 3 xe là :

3000 x 3 = 9000 ( đồng )

Tiền qua đò của 6 người và 3 xe là :

1000 x 6 + 3000 x 3 = 15000 ( đồng )

Đáp số: a/ 1000 đồng và 3000 đồng

b/ 15000 đồng

BÀI 4: (5 điểm)

Hình chữ nhật ABCD có chu vi là 78cm, chiều dài AB hơn chiều rộng BC là 15cm. Từ A kẻ đường thẳng AM, AN để chia hình chữ nhật ABCD thành 3 phần có diện tích bằng nhau. Tính CM, CN dài bao nhiêu cm?

Giải

Nửa chu vi hình chữ nhật :

78 : 2 = 39 ( cm )

Chiều rộng hình chữ nhật :

( 39 – 15 ) : 2 = 12 ( cm )

Chiều dài hình chữ nhật :

12 + 15 = 27 ( cm )

Diện tích hình chữ nhật :

27 x 12 = 324 ( cm2 )

Diện tích 1/3 của hình chữ nhật :

324 : 3 = 108 ( cm2 )

Độ dài đoạn MB :

108 x 2 : 27 = 8 ( cm )

Độ dài đoạn CM :

12 – 8 = 4 ( cm )

Độ dài đoạn ND :

108 x 2 : 12 = 18 ( cm )

Độ dài đoạn CN :

27 – 18 = 9 ( cm )

Đáp số : CM = 4 cm

CN = 9 cm

13.Đề thi HSG 5 cấp TỈNH 2010-2011 (xem và tải)(giải)

BÀI GIẢI THAM KHẢO

Thi ngày 13-03-2011

BÀI 1: (5 điểm)

a).Tìm 4 số, sao cho số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3.

b).Tìm tất cả các số có 3 chữ số, sao cho số đó chia hết cho cả 2 và 3, chia cho 5 thì dư 3. Biết chữ hàng trăm của số đó là 1.

Giải

a/.Bốn số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3 là: 6; 12 ; 18 ; 24 (chia hết cho 6)

b/.Các số có 3 chữ số mà hàng trăm là chữ số 1, gồm: 100; 101; …. ; 198; 199

Các số chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3 phải có chữ số tận cùng là 8.

Các số đó là: 108; 118; 128; 138; 148; 158; 168; 178; 188; 198

Trong các số này chia hết cho 3 là: 108 ; 138 ; 168 ; 198

BÀI 2: (5 điểm)

BÀI 3: (4điểm)

Một chai đựng đầy nước thì nặng 1350gam. Nếu chai đựng một nửa nước thì nặng 750 gam. Hỏi chai đựng một phần tư nước thì nặng bao nhiêu?

Giải

Nửa lượng nước trong chai nặng: 1350 – 750 = 600 (g)

¼ nước trong chai nặng: 600 : 2 = 300 (g)

Chai đựng ¼ nước nặng: 750 – 300 = 450 (g) (có thể đi tìm vỏ chai)

Đáp số: 450 gam

BÀI 4: (5 điểm)

Hãy giải bài toán sau bằng 3 cách.

Một hình chữ nhật có chiều rộng 2,5cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

Giải

Cách 1: Chiều dài hình chữ nhật: 2,5 x 3 = 7,5 (cm)

Chu vi hình chữ nhật: (7,5 + 2,5) x 2 = 20 (cm)

Cách 2: Chiều dài hình chữ nhật: 2,5 x 3 = 7,5 (cm)

Nửa chu vi hình chữ nhật: 7,5 + 2,5 = 10 (cm)

Chu vi hình chữ nhật: 10 x 2 = 20 (cm)

Cách 3: Nếu chài dài bằng chiều rộng thì chu vi sẽ là: 2,5 x 4 = 10 (cm)

Mỗi chiều dài tăng thêm khi nó gấp 3 lần: 2,5 x (3 – 1) = 5 (cm)

Hai chiều dài tăng thêm: 5 x 2 = 10 (cm)

Chu vi hình chữ nhật khi chiều dài đã tăng: 10 + 10 = 20 (cm)

Đáp số: 20 cm

14.Đề thi HSG lớp 5 cấp TỈNH 2011-2012 (xem và tải)

BÀI GIẢI THAM KHẢO

Ngày thi: 18 – 03 – 2012

BÀI 1: (5 điểm)

Không phải làm tính, em hãy điền dấu “> , < , =” vào ô trống:

a). 2 < 2 x 2 (4)

b) 1/3 > 1/3 x 1/3 (1/9)

c) 0,4 > 0,4 x 0,4 (0,16)

(Chú ý cho HS: 1/.Nhân với một số lớn hơn 1 thì được Tích lớn hơn.

2/.Nhân với một số bé hơn 1 thì được tích nhỏ hơn.

3/.Nhân với một số bằng 1 thì được tích bằng với số ban đầu.).

d) 123,45 x 6,789 < 678,9 x 12,345

(Tích của 2 thừa số có thứ tự các chữ số ở 2 thừa số giống nhau, ta đếm xem ở tích nào có số chữ số ở phần thập phân ít hơn thì Tích đó lớn hơn.)

e) 38 + 2 x 0,3 : 0,4 = 2 : 0,4 x 0,3 + 38

BÀI 2: (5 điểm)

a) Tính:

11 tấn + 2 kg = ……… kg ; 13m + 4cm = ………cm ; 14m2 + 5cm2 = ……cm2

b) Cho a, b, c là các số tự nhiên lớn hơn 0, ta có: a – b = c

Hãy so sánh các số: a và b; a và c; b và c.

Giải

a) Tính:

11 tấn + 2 kg = 11 002 kg

13m + 4cm = 1304cm

14m2 + 5cm2 = 140 005cm2

b) a – b = c (a, b và c là các số tự nhiên lớn hơn 0)

So sánh:

a>b ; a>c ; b và c chưa biết thế nào.

(có 3 trường hợp xảy ra: b>c ; b<c và b=c).

BÀI 3: (5 điểm)

Một cửa hàng có 6 bao gạo. Mỗi bao cân nặng lần lượt là 15kg, 19kg, 20kg, 21kg, 27kg, và 28kg. Cửa hàng đã bán 5 bao gạo cho 2 người khách. Số ki-lô-gam gạo người thứ nhất mua gấp đôi số ki-lô-gam người thứ hai mua. Hỏi:

a)Còn lại bao gạo nào chưa bán?

b)Người khách thứ nhất mua những bao gạo nào? Người khách thứ hai mua những bao gạo nào?

Giải

a) Bao chưa bán là bao 28kg

b) Người thứ nhất mua các bao: 20kg ; 21kg và 27kg (20+21+27):2=34

Người thứ hai mua các bao : 15kg và 19kg 15 + 19 = 34

BÀI 4: (4 điểm)

Hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB là 4cm, chiều rộng BC là 3cm.

a) Hãy vẽ hai hình chữ nhật có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có chiều dài, chiều rộng khác với hình chữ nhật ABCD.

b) Trên cạnh AB lấy điểm P, trên cạnh CD lấy điểm Q sao cho AP=CQ. Gọi M là trung điểm của BC. Tính diện tích PBCQ, diện tích PMQ.

Giải

a) Diện tích ình chữ nhật ABCD là: 4 x 3 = 12(cm2)

Hai hình chữ nhật có: chiều dài 6cm, rộng 2cm và hình chữ nhật có chiều dài 8cm, rộng 1,5cm.

b) Hai hình thang có diện tích bằng nhau (có cùng đường cao và 2 đáy bằng nhau).

Diện tích mỗi hình thang là: 12 : 2 = 6(cm2) (hình thang PBCQ)