10.Hiệu - Tỉ

Bài 1:

Nếu bớt 1 cạnh của hình vuông đi 7m và bớt 1 cạnh khác đi 25m thì được một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng .Tính diện tích hình vuông.

Lê Hoàng Anh

Sau khi bớt sẽ thành hình chữ nhật và hiệu 2 của dài và rộng là: 25 – 7 = 18(m)

Sơ đồ: Dài: |___|___|___|

Rộng: |___| …18m…

Hiệu số phần bằng nhau: 3 – 1 = 2 (phần)

Cạnh hình vuông ban đầu: 18 : 2 + 25 = 34 (m)

Diện tích hình vuông: 34 x 34 = 1156 (m2)

Bài 2:

Một nhà máy sản xuất trong quý I được số sản phẩm kém quý II 3 lần. Nếu quý I sản xuất tăng lên 152 sản phẩm thì chỉ kém quý II 500 sản phẩm. Tính số sản phẩm nhà máy sản xuất trong mỗi quý?

Số sản phẩm quý II hơn quý I là: 152 + 500 = 652 (sp)

Ta có sơ đồ: Quý I: |___| …652…

Quý II: |___|___|___|

Hiệu số phần bằng nhau: 3 – 1 = 2 (phần)

Sản phẩm quý I: 652 : 2 =326 (sp)

Sản phẩm quý II: 326 x 3 = 978 (sp)

Bài 3:

Hiệu hai số thập phân là 22,2.Khi cộng hai số thập phân đó với nhau, bạn Lý dã dịch nhầm dấu phẩy của số bé sang trái 1 chữ số nên tổng tìm được là 92,93.Tìm tổng đúng của hai số thập phân đó.

Lê Thảo Ngân

Do dịch chuyển dấu phẩy sang trái 1 chữ số thì số đó giảm đi 10 lần.

Số lớn: |________________________|..22,2..|

Số bé: |__|__|__|__|__|__|__|__|__|__|

Đã giảm số bé 10 lần

Số lớn: |________________________|..22,2..|

Số bé: |__| Tổng 92,93

Tổng số phần bằng nhau: 10 + 1 = 11 (phần)

Số bé là: (92,93-22,2) : 11 x10 = 64,3

Số lớn: 64,3 + 22,2 = 86,5

Tổng đúng: 86,5 + 64,3 = 150,8

Bài 4: Tìm 2 số

Cho hai số có hiệu bằng 30. Biết nếu bớt mỗi số đi 4 đơn vị thì được hai số mới mà số nầy bằng 2/5 số kia. Tm2 hai số đó.

Hoàng Thanh Sơn

Bớt đi ở mỗi số 4 đơn vị thì hiệu không đổi và vẫn bằng 30

Số bé: 30 : (5 - 2) x 2 + 4 = 24

Số lớn: 24 + 30 = 54

Nguyễn Thị Kim Vân

Bài 5:

Có 3 nhóm học sinh đi lao động. Nếu lấy 2/5 số học sinh của nhóm thứ nhất chia đều cho 2 nhóm kia thì số học sinh của 3 nhóm sẽ bằng nhau. Nếu bớt ở nhóm thứ nhất 3 em thì số học sinh còn lại của nhóm này sẽ bằng tổng số học sinh của 2 nhóm kia. Tính số học sinh đi lao động?

Nguyễn Ngọc Phương

Cách 1:

Phân số chỉ số hs còn lại của nhóm 1 sau khi chia đều cho 2 nhóm kia:

1 – 2/5 = 3/5 (nhóm 1)

Mỗi nhóm 2 và 3 nhận được: 2/5 : 2 = 1/5 (nhóm 1)

Phân số chỉ số hs của nhóm 2 và 3: 3/5 – 1/5 = 2/5 (nhóm 1)

Phân số chỉ tổng số hs của 2 nhóm 2 và 3: 2/5 x 2 = 4/5 (nhóm 1)

Phân số chỉ 3 hs: 1 – 4/5 = 1/5 (nhóm 1)

Số hs nhóm 1: 3 x 5 = 15 (em)

Tổng số hs 2 nhóm 2 và 3: 15 x 4/5 = 12 (em)

Số học sinh đi lao động: 15 + 12 = 27 (học sinh)

Đáp số: 27 học sinh

Cách 2:

Nhóm 1 có 5 phần, bớt đi 2 phần chia cho mỗi nhóm 1 phần thì 3 nhóm bằng nhau. Nên nhóm 2 và 3 có 2 phần. Tổng nhóm 2 và 3 có 4 phần.

Ta có sơ đồ: 3 hs

Nhóm 1: |___|___|___|___|___|

Nhóm 2: |___|___|…..|

Nhóm 3: |___|___|…..|

Tổng số phần bằng nhau: 5 + 2 + 2 = 9 (phần)

Số học sinh đi lao động: 3 x 9 = 27 (học sinh)

Đáp số: 27 học sinh

Bài 6: giải toán lớp 3

Hiệu hai số bằng 4104, biết rằng nếu xóa chữ số 0 ở hàng đơn vị của số bị trừ thì được số trừ. tìm hai số đó?

Nguyễn Thúy Hằng

Xóa chữ số 0 ở số bị trừ được số trừ, cho ta biết số bị trừ gấp 10 lần số trừ.

Ta có sơ đồ:

Số bị trừ: |___|___|___|___|___|___|___|___|___|___|

Số trừ: |___| ....................4104..........................|

Hiệu số phần bằng nhau: 10 - 1 = 9 (phần)

Số trừ là: 4104 : 9 = 456

Số bị trừ là: 456 + 4104 = 4560

Đáp số: 4560456

Toán Tiểu Học Pl

Bài 7:

Một học sinh đang giải toán, đáng lẽ phải chia một số chia hết cho 3 rồi cộng thương với 8, thì lại lấy số đó nhân với 3 rồi lấy tích trừ đi 8.Mặc dù vậy, đáp số vẫn đúng. Hãy tìm số đã cho.

Chia cho 3 thì số đó giảm đi 3 lần.

Nhân với 3 thì số đó tăng lên 3 lần.

Như vậy nhân với 3 sẽ gấp chia cho 3 là:

3 x 3 = 9 (lần)

Ta có sơ đồ:

Số cần tìm: |__|__|__|

Chia 3: |__| <….8…..> <…..8…..>

Nhân 3: |__|__|__|__|__|__|__|__|__|

Khi nhân với 3 thì hơn chia cho 3:

8 + 8 = 16

Hiệu số phần bằng nhau.

9 – 1 = 8 (phần)

Số cần tìm:

(16 : 8) x 3 = 6

Đáp số: 6

Toán Tiểu Học Pl

Dùng PP Đại số.

Gọi số cần tìm là a. Ta có:

a : 3 + 8 = a x 3 - 8

a x 1/3 + 8 = a x 3 - 8

a x (3 - 1/3) = 16

a x 8/3 = 16

a = 16 : 8/3

a = 6

Vậy số đã cho là 6

Bài 8:

Hiệu của 2 số bằng 41. Biết nếu giảm số bé đi 19 đơn vị và thêm vào số lớn 12 đơn vị thì số bé bằng 3/5 số lớn. Tìm số lớn.

Nếu giảm số bé đi 19 đơn vị và thêm vào số lớn 12 đơn vị thì hiệu lúc này sẽ là:

41 + 19 + 12 = 72

Ta có sơ đồ:

Số lớn: |-----|-----|-----|-----|-----|

Số bé: |-----|-----|-----| ....72….

Hiệu số phần bằng nhau: 5 – 3 = 2 (phần)

Giá trị mỗi phần : 72 : 2 = 36

Số lớn sau khi thêm vào 12 đơn vị: 36 x 5 = 180

Số lớn cần tìm: 180 – 12 = 168

Đáp số: 168

Bài 9:

Hiệu của 2 số bằng 161. Biết rằng nếu tăng số lớn thêm 8 đơn vị và giảm số bé đi 3 đơn vị thì số lớn gấp 3 lần số bé. Tìm số bé.

Hiệu 2 số sau thêm và bớt: 161 + 8 + 3 = 172

Ta có sơ đồ sau khi thêm và bớt:

Số lớn: |---------|---------|---------|

Số bé: |---------|…….172……

Hiệu số phần bằng nhau: 3 – 1 = 2 (phần)

Số bé sau khi giảm: 172 : 2 = 86

Số bé là: 86 + 3 = 89

Đáp số: 89

Bài 10:

Hiệu của 2 số bằng 41. Biết nếu giảm số bé đi 19 đơn vị và thêm vào số lớn 12 đơn vị thì số bé bằng 3/5 số lớn. Tìm số lớn.

Khi giảm số bé đi 19 đơn vị và thêm vào số lớn 12 đơn vị thì hiệu mới sẽ là: 41+19+12= 72

Hiệu số phần bằng nhau: 5 -3 = 2 (phần)

Số lớn sau khi thêm bớt: 72 : 2 x 5 = 180

Số lớn là: 180 – 12 = 168

Đáp số: 168

Bài 11:

Hiệu của hai số là 12 biết nếu nhân số bé cho 3 rồi trừ đi số lớn ta được 18.

hỏi tổng của hai số?

Sơ đồ:

Số lớn: |------------|--12--| …18 ……….

Số bé: |------------|…………...|………….|

Hai lần số bé: 12 + 18 = 30

Số bé: 30 : 2 = 15

Số lớn: 15 + 12 = 27

Tổng 2 số: 15 + 27 = 42

Bài 12:

Một hình chữ nhật có chu vi là 320cm. biết nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đó đo chiều rộng ta được số đo chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

Nửa chu vi: 320 : 2 = 160 (cm)

Chiều dài là số có 3 chữ số, chiều rộng có 2 chữ số.(nếu chiều rộng có 1 chữ số thì khi thêm chữ số 1 vào bên trái sẽ có dạng 1*. Nửa chu vi sẽ là số có 2 chữ số).

Khi thêm vào bên trái số có 2 chữ số một chữ số 1 thì số đó thêm 100 đơn vị.

Ta có sơ đồ:

Dài: |----------|------100------|

Rộng: |----------| Tổng 160

Chiều rộng là: (160-100):2= 30 (cm)

Chiều dài: 160 – 30 = 130 (cm)

Diện tích hình chữ nhật; 130 x 30 = 3900 (cm2)

Đáp số: 3900 cm2.

Bài 13:

Có hai kho thóc, kho A chứa nhiều hơn kho B 60 tấn. Biết sau khi chuyển từ kho A sang kho B 50 tấn thì số thóc còn lại trong kho A bằng 4/5 số thóc trong kho B. Vậy lúc đầu mỗi kho chưa bao nhiêu tấn thóc?

Sau khi chuyển 50 tần thóc từ kho A sang kho B thì kho B sẽ nhiều hơn kho A là:

50 x 2 – 60 = 40 (tấn)

Hiệu số phần bằng nhau: 5 – 4 = 1 (phần)

1 phần ứng với 40 tấn vậy số thóc kho A hiện nay là;

40 x 4 = 160 (tấn)

Số thóc kho A ban đầu là:

160 + 50 = 210 (tấn)

Số thóc kho B là: 210 – 60 = 150 (tấn)

Đáp số: Kho A 210 tấn

Kho B 150 tấn.

Bài 14:

Có hai kho thóc.Kho A chứa nhiều hơn kho B 50 tấn.Sau khi chuyển từ kho A sang kho B 10 tấn thì số thóc còn lại trong kho A bằng 4/3 số thóc kho B.Vậy lúc đầu kho A chứa...tấn thóc.

Sau khi chuyền 10 tấn thóc từ kho A sang kho B thì lúc này kho A còn nhiều hơn kho B là:

50 – 10x2 = 30 (tấn) (trở về bài toán HIỆU & TỈ)

Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 3 = 1 (phần)

1 phần tương ứng với 30 tấn. Vậy số thóc ở kho A lúc này là:

30 x 4 = 120 (tấn)

Số thóc kho A lúc đầu là:

120 + 10 = 130 (tấn)

Đáp số: 130 tấn.

Bài 15:

Tìm một số có 2 chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó ta được một số hơn số đã cho 504 đơn vị.

Thêm chữ số 0 vào bên phải một số tự nhiên thì được số mới hơn số cũ gấp 10 lần.

Hiệu số phần bằng nhau: 10 – 1 = 9 (phần)

Số cần tìm là: 504 : 9 = 56

Đáp số: 56

Bài 16:

Tìm 1 số tự nhiên biết rằng nếu viết thêm một số vào bên phải thì được số mới lớn hơn số phải tìm 1678 đơn vị

Khi viết thêm bên phải 1 chữ số thì số đó lớn hơn số cũ 10 lần và số đơn vị bằng số thêm vào.

Gọi số thêm vào là T, ta có sơ đồ:

Số mới: |---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|..T..

Số cũ: |---| ……….1678 ………………..

Hiệu số phần bằng nhau: 10 – 1 = 9 (phần)

Hiệu bớt đi T sẽ chia hết cho 9.

Tổng các chữ số của hiệu: 1+6+7+8= 22

Vậy T=4 vì 22 – 4 = 18 chia hết cho 9.

Số cần tìm là: (1678-4):9 = 186

Đáp số: 186

Bài 17

Hiệu hai số bằng 111.Tìm 2 số đó, nếu bớt đi 9 đơn vị ở số bé thì số mới bằng 3/5 số lớn.

Trường hợp bớt đi số bé.

Lúc này hiệu mới sẽ là” 111 + 9 = 120

Hiệu số phần bằng nhau: 5 – 3 = 2 (phần)

Số bé là: 120 : 2 x 3 + 9 = 189

Số lớn là: 189 + 111 = 300

Đáp số: 189 và 300

Bài 18

Hiệu của hai số đó bằng 93 biết số thứ nhất nhân với 4 bằng só thứ hai nhân với 5.Tìm hai số đó.

Số thứ nhất có 5 phần số thứ hai có 4 phần.

Hiệu số phần bằng nhau: 5 – 4 = 1 (phần)

Số thứ nhất: 93 x 5 = 465

Số thứ hai: 465 - 93 = 372

Đáp số: 465 và 372

Bài 19

Hiệu 2 số là 41, biết rằng nếu thêm 12 đơn vị vào số lớn và bớt 19 đơn vị số bé thì số bé bằng 3/5 số lớn. Tìm số lớn.

Trong phép trừ nếu thêm vào số bị trừ và bớt đi số trừ thì hiệu sẽ tăng thêm vào bằng tổng số them vào và bớt ra.

Hiệu mới là:

41+12+19= 72

Hiệu số phần bằng nhau:

5 – 3 = 2 (phần)

Giá trị 1 phần là:

72 : 2 = 36

Số lớn sau khi thêm vào là:

36 x 5 = 180

Đáp số: 180

Bài 20

Hiệu hai số bằng 97.Tìm số bé biết nếu cùng thêm vào mỗi số 21 đơn vị thì số bé bằng 3/4 số lớn.

Khi cùng thêm 2 số một số đơn vị như nhau thì hiệu vẫn không đổi.

Hiệu số phần bằng nhau:

4 – 3 = 1 (phần)

Số bé sau khi thêm:

97 x 3 = 291

Số bé là:

291 – 21 = 270

Đáp số: 270

Bài 21

Một cửa hàng có số bút chì xanh gấp 3 lần số bút chì đỏ. Sau khi cửa hàng bán đi 12 bút chì xanh và 7 bút chì đỏ thì phần còn lại số bút chì xanh hơn số bút chì đỏ là 51 cây. Hỏi trước khi bán mỗi loại bút chì có bao nhiêu chiếc?

Số bút chì xanh hơn bút chỉ đỏ là:

51 + (12 – 7) = 56 (cây)

Hiệu số phần bằng nhau:

3 – 1 = 2 (phần)

Số bút chì đỏ:

56 : 2 = 28 (chì đỏ)

Số bút chì xanh:

28 x 3 = 84 (chì xanh)

Đáp số: 28 đỏ; 84 xanh