Người dịch: Lesoi
MỤC LỤC TAM MỆNH THÔNG HỘI TOÀN VĂN
Giới thiệu Tam Mệnh thông hội
Quyển 1:
Luận Ngũ hành Sinh Thành.
Luận Ngũ hành Sinh Khắc.
Luận Can Chi nguyên lưu.
Tổng luận Nạp âm..
Luận Nạp âm thủ Tượng.
Trích lục tính chất cát hung Lục Thập Giáp Tý.
Kim..
Hỏa.
Nạp âm Mộc.
Nạp âm Thổ.
Nạp âm Thủy.
Quyển 2:
Luận Thiên can âm dương sinh tử.
Luận Địa chi
Thập can phân phối thiên văn
Thập nhị chi phân phối địa lý.
Luận thuộc tướng Địa Chi
Luận Nhân Nguyên ti sự.
Luận Tiết Khí bốn mùa.
Luận Ngũ hành Vượng Tướng Hưu Tù Tử.
cùng ký sinh thập nhị cung.
Luận độn Nguyệt Thời
Luận Năm tháng ngày giờ.
Luận Thai Nguyên.
Luận Đại Vận.
Luận Tiểu vận.
Luận Thái Tuế.
Tổng luận Tuế Vận.
Luận Thập Can hợp.
Luận Tiến giao Thoái phục.
Luận Thập Can hóa khí
Luận Chi nguyên lục hợp.
Luận Chi nguyên tam hợp.
Luận Tướng tinh, Hoa Cái
Luận Hàm Trì
Luận Lục Hại
Luận Tam Hình.
Luận Xung kích.
Quyển 3:
Luận Thập can Lộc.
Luận Kim Dư.
Luận Dịch Mã.
Tổng luận Lộc Mã.
Luận Thiên ất Quý nhân.
Luận Tam Kỳ.
Luận Thiên Nguyệt Đức.
Luận Thái Cực quý.
Luận Học Đường Từ Quán.
Luận Chính Ấn.
Luận Đức Tú.
Luận Kiếp Sát Vong Thần.
Luận Dương Nhận.
Luận Không Vong.
Luận Nguyên thần.
Luận Ám kim đích Sát
Luận Tai Sát
Luận Lục Ách.
Luận Câu Giảo.
Luận Cô thần, Quả tú.
Luận Thiên la Địa võng.
Luận Thập Ác Đại Bại
Tổng luận chư thần sát
Quyển 4:
Luận Thập Can tọa Chi
kiêm luận gặp tháng giờ và hành vận cát hung.
Luận Nhật Can được 12 Chi tháng cát hung.
Tháng Tý:
Tháng Sửu:
Tháng Dần:
Tháng Mão:
Tháng Thìn:
Tháng Tị:
Tháng Ngọ:
Tháng Mùi:
Tháng Thân:
Tháng Dậu:
Tháng Tuất:
Tháng Hợi:
Luận ngũ hành thời địa phân dã cát hung.
Luận Mộc.
Luận Hỏa.
Luận Thổ.
Luận Kim..
Luận Thủy.
Quyển 5:
Luận Cổ nhân lập danh nghĩa Ấn Thực Quan Tài
Luận Chính Quan.
Thiên Phúc quý nhân.
Thiên Nguyên lấy Lộc.
Tuế Đức Chính Quan.
Thời thượng Chính Quan.
Quan Ấn Lộc khố.
Tương Hình ngộ Quý.
Tam Hợp ngộ quý.
Kim Mộc gián cách.
Thủy Hỏa ký tế.
Kim Hỏa tương thành.
Luận Thiên Quan.
Thiên Nguyên tọa Sát
Thời thượng nhất vị quý.
Niên thượng Thất Sát
Quan Sát hỗn tạp.
Chuyên Lộc phải chế.
Khí mệnh Tòng Sát
Quan Sát khử lưu tạp luận.
Quyển 6:
Nhâm kỵ Long bối
Tý diêu Tị lộc.
Sửu diêu Tị lộc.
Xung hợp Lộc Mã.
Phá Quan.
Phi Tài
Phá Tài
Hổ Ngọ bôn Tị
Dương kích Trư Xà.
Lục Âm triều Dương.
Lục Ất Thử quý.
Nhật Lộc quy Thời
Củng Lộc Củng Quý.
Xung Lộc.
Lục Nhâm xu Cấn.
Lục Giáp xu Càn.
Tài Quan song mỹ.
Nhật Quý.
Nhật Đức.
Khôi Cương.
Phúc Đức tú khí
Lộc Nguyên hỗ hoán.
Tý Ngọ song bao.
Thanh Long phục hình.
Bạch Hổ trì thế.
Chu Tước thừa phong.
Huyền Vũ đương quyền.
Câu Trần đắc vị
Mượn khí hoàn Hồn.
Bát chuyên Lộc Vượng.
Khúc Trực.
Viêm Thượng.
Tòng Cách.
Nhuận Hạ.
Giá Sắc.
Thổ cục Nhuận Hạ.
Kim bạch Thủy thanh.
Mộc Hỏa giao huy.
Hỏa Kim đúc Ấn.
Hỏa Thổ giáp tạp.
Mộ Sát
Tứ vị thuần toàn.
Nhất khí sinh thành.
Bối Lộc Trục Mã.
Ví dụ Thập can 12 năm sinh đại quý nhân.
Luận Chính Tài
Tuế mang Chính Mã.
Giờ mang Chính Mã.
Tài vượng sinh Quan.
Thiên Nguyên tọa Tài
Luận Thiên Tài
Thời thượng Thiên Tài
Khí mệnh Tòng Tài
Nhật tọa Thiên Tài
Hợp luận Thiên Chính Tài
Luận Ấn thụ.
Thời phùng sinh Ấn.
Bào Thai phùng Ấn thụ.
Khí Ấn tựu Tài
Luận Đảo Thực.
Luận Tạp khí
Phụ luận Mộ vận.
Luận Thương quan.
Luận Thực thần.
Phi thiên Lộc Mã.
Đảo xung Lộc.
Phúc Tinh quý nhân.
Thực thần đái hợp.
Hồng Loan Thiên Ấn.
Mặc trì Dũng tuyền.
Luận Dương Nhận.
Luận Kiến Lộc.
Quyển 7:
Luận tính tình, tướng mạo.
Luận biết trước tật bệnh,
chỗ can chi thuộc ngũ tạng lục phủ.
Luận Nữ mệnh.
Thuần.
Hòa.
Thanh.
Quý.
Trọc.
Lạm..
Xướng.
Dâm..
Vượng Phu khắc Tử.
Vượng Tử thương Phu.
Thương Phu khắc Tử.
An tĩnh thủ phận.
Hoành yểu thiếu niên.
Phúc Thọ lưỡng bị
Chính Thiên từ xứ.
Chiêu Giá bất định.
Tổng ca
Luận Tiểu Nhi
Luận Lục Thân.
Định phụ nữ mang thai sinh nam hay nữ.
Quyển 8:
Đoán ngày giờ Lục Giáp.
1. Đoán ngày Lục Giáp giờ Giáp Tý.
Đoán ngày Lục Giáp giờ Ất Sửu.
Đoán ngày Lục Giáp giờ Bính Dần.
Đoán ngày Lục Giáp giờ Đinh Mão.
Đoán ngày Lục Giáp giờ Mậu Thìn.
Đoán ngày Lục Giáp giờ Kỷ Tị
Đoán ngày Lục Giáp giờ Canh Ngọ.
Đoán ngày Lục Giáp giờ Tân Mùi
Đoán ngày Lục Giáp giờ Nhâm Thân.
Đoán ngày Lục Giáp giờ Quý Dậu.
Đoán ngày Lục Giáp giờ Giáp Tuất
Đoán ngày Lục Giáp giờ Ất Hợi
Đoán ngày Lục Ất giờ Bính Tý.
Đoán ngày Lục Ất giờ Đinh Sửu.
Đoán ngày Lục Ất giờ Mậu Dần.
Đoán ngày Lục Ất giờ Kỷ Mão.
Đoán ngày Lục Ất giờ Canh Thìn.
Đoán ngày Lục Ất giờ Tân Tị
Đoán ngày Lục Ất giờ Nhâm Ngọ.
Đoán ngày Lục Ất giờ Quý Mùi
Đoán ngày Lục Ất giờ Giáp Thân.
Đoán ngày Lục Ất giờ Ất Dậu.
Đoán ngày Lục Ất giờ Bính Tuất
Đoán ngày Lục Ất giờ Đinh Hợi
Đoán ngày Lục Bính giờ Mậu Tý.
Đoán ngày Lục Bính gặp giờ Kỷ Sửu.
Đoán ngày Lục Bính giờ Canh Dần.
Đoán ngày Lục Bính giờ Tân Mão.
Đoán ngày Lục Bính giờ Nhâm Thìn.
Đoán ngày Lục Bính giờ Quý Tị
Đoán ngày Lục Bính giờ Giáp Ngọ.
Đoán ngày Lục Bính giờ Ất Mùi
Đoán ngày Lục Bính giờ Bính Thân.
Đoán ngày Lục Bính giờ Đinh Dậu.
Đoán ngày Lục Bính giờ Mậu Tuất
Đoán ngày Lục Bính giờ Kỷ Hợi
Đoán ngày Lục Đinh giờ Canh Tý.
Đoán ngày Lục Đinh giờ Tân Sửu.
Đoán ngày Lục Đinh giờ Nhâm Dần.
Đoán ngày Lục Đinh giờ Quý Mão.
Đoán ngày Lục Đinh giờ Giáp Thìn.
Đoán ngày Lục Đinh giờ Ất Tị
Đoán ngày Lục Đinh giờ Bính Ngọ.
Đoán ngày Lục Đinh giờ Đinh Mùi
Đoán ngày Lục Đinh giờ Mậu Thân.
Đoán ngày Lục Đinh giờ Kỷ Dậu.
Đoán ngày Lục Đinh giờ Canh Tuất
Đoán ngày Lục Đinh giờ Tân Hợi
Đoán ngày Lục Mậu sinh giờ Nhâm Tý.
Đoán ngày Lục Mậu giờ Quý Sửu.
Đoán ngày Lục Mậu giờ Giáp Dần.
Đoán ngày Lục Mậu giờ Ất Mão.
Đoán ngày Lục Mậu giờ Bính Thìn.
Đoán ngày Lục Mậu giờ Đinh Tị
Đoán ngày Lục Mậu giờ Mậu Ngọ.
Đoán ngày Lục Mậu giờ Kỷ Mùi
Đoán ngày Lục Mậu giờ Canh Thân.
Đoán ngày Lục Mậu giờ Tân Dậu.
Đoán ngày Lục Mậu giờ Nhâm Tuất
Đoán ngày Lục Mậu giờ Quý Hợi
Đoán ngày Lục Kỷ giờ Giáp Tý.
Đoán ngày Lục Kỷ giờ Ất Sửu.
Đoán ngày Lục Kỷ giờ Bính Dần.
Đoán ngày Lục Kỷ giờ Đinh Mão.
Đoán ngày Lục Kỷ giờ Mậu Thìn.
Đoán ngày Lục Kỷ giờ Kỷ Tị
Đoán ngày Lục Kỷ giờ Canh Ngọ.
Đoán ngày Lục Kỷ giờ Tân Mùi
Đoán ngày Lục Kỷ giờ Nhâm thân.
Đoán ngày Lục Kỷ giờ Quý Dậu.
Đoán ngày Lục Kỷ giờ Giáp Tuất
Đoán ngày Lục Kỷ giờ Ất Hợi
Đoán ngày Lục Canh giờ Bính Tý.
Đoán ngày Lục Canh giờ Đinh Sửu.
Đoán ngày Lục Canh giờ Mậu Dần.
Đoán ngày Lục Canh giờ Kỷ Mão.
Đoán ngày Lục Canh giờ Canh Thìn.
Đoán ngày Lục Canh sinh giờ Tân Tị
Đoán ngày Lục Canh giờ Nhâm Ngọ.
Đoán ngày Lục Canh giờ Quý Mùi
Đoán ngày Lục Canh giờ Giáp Thân.
Đoán ngày Lục Canh giờ Ất Dậu.
Đoán ngày Lục Canh giờ Bính Tuất
Đoán ngày Lục Canh giờ Đinh Hợi
Đoán ngày Lục Tân giờ Mậu Tý.
Đoán ngày Lục Tân giờ Kỷ Sửu.
Đoán ngày Lục Tân gặp giờ Canh Dần.
Đoán ngày Lục Tân giờ Tân Mão.
Đoán ngày Lục Tân giờ Nhâm Thìn.
Đoán ngày Lục Tân giờ Quý Tị
Đoán ngày Lục Tân giờ Giáp Ngọ.
Đoán ngày Lục Tân giờ Ất Mùi:
Đoán ngày Lục Tân giờ Bính Thân.
Đoán ngày Lục Tân giờ Đinh Dậu.
Đoán ngày Lục Tân giờ Mậu Tuất
Đoán ngày Lục Tân giờ Kỷ Hợi
Đoán ngày Lục Nhâm giờ Canh Tý.
Đoán ngày Lục Nhâm giờ Tân Sửu.
Đoán ngày Lục Nhâm gặp giờ Nhâm Dần.
Đoán ngày Lục Nhâm giờ Quý Mão.
Đoán ngày Lục Nhâm giờ Giáp Thìn.
Đoán ngày Lục Nhâm giờ Ất Tị
Đoán ngày Lục Nhâm giờ Bính Ngọ.
Đoán ngày Lục Nhâm giờ Đinh Mùi
Đoán ngày Lục Nhâm giờ Mậu Thân.
Đoán ngày Lục Nhâm giờ Kỷ Dậu.
Đoán ngày Lục Nhâm giờ Canh Tuất
Đoán ngày Lục Nhâm giờ Tân Hợi
Đoán ngày Lục Quý giờ Nhâm Tý.
Đoán ngày Lục Quý giờ Quý Sửu.
Đoán ngày Lục Quý giờ Giáp Dần.
Đoán ngày Lục Quý giờ Ất Mão.
Đoán ngày Lục Quý giờ Bính Thìn.
Đoán ngày Lục Quý giờ Đinh Tị
Đóan ngày Lục Quý giờ Mậu Ngọ.
Đoán ngày Lục Quý giờ Kỷ Mùi
Đoán ngày Lục Quý giờ Canh Thân.
Đoán ngày Lục Quý giờ Tân Dậu.
Đoán ngày Lục Quý giờ Nhâm Tuất
Đoán ngày Lục Quý giờ Quý Hợi
Quyển 9:
Khẩu quyết xem mệnh.
Quyển 10:
Vu Hàm toát yếu.
Ngọc Tỉnh áo quyết
Quyển 11:
Khí Tượng thiên.
Lục Thần thiên.
Tăng Ái phú.
Tiêu Tức phú.
Thông Huyền Tử biên soạn.
Minh Thông phú.
Hỉ kỵ thiên.
Kế Thiện thiên.
Quyển 12:
Chân Bảo phú.
Nguyên Lý phú.
Nguyên Cơ phú.
Kim Thanh Ngọc Chấn phú.
Kim Đỉnh Thần Bí phú.
Lạc Dịch phú.
Kim Ngọc phú.
Kinh Thần luận.
Tinh Vi luận.
Nguyên Diệu luận.
Minh Tân tiên sinh Cốt Tủy ca.
Sưu Tủy ca.
Chú giải 《 Thiên Nguyên phú 》
《 Tứ Ngôn độc bộ 》 bình chú.
Ngũ Ngôn Độc Bộ bình chú.
Giới thiệu Tam Mệnh thông hội
《 Tam Mệnh thông hội 》 phân ra 12 quyển, không biết tên họ tính danh người viết, đầu quyển chỉ đề Dục Ngô sơn nhân.
Căn cứ 《 Minh sử • Nghệ Văn chí 》 chỗ xếp mục lục lại có Vạn Dân Dục 《 Tam Mệnh hội thông 》 12 quyển, cùng số quyển của 《 Tam Mệnh thông hội 》là như nhau, chỉ có chỗ khác nhau là "Thông hội" và "Hội thông" . Căn cứ theo 《 Tinh Học đại thành 》 tác giả Vạn Dân Anh, tự là Dục Ngô mà suy đoán, rất có khả năng cùng Dục Ngô sơn nhân chính là một người. Giả như quả đúng như vậy, thì tác giả sách này, thì ứng với đề mục là Vạn Dân Anh rồi.
Do ở trong sách trình bày di pháp Tử Bình, đối với danh nghĩa Quan, Ấn, Tài, Lộc, Thực, Thương, dụng thần khinh trọng, chỗ liên quan tới các loại thần sát cát hung, đều có thể lấy tụ hội lại mà nói, được tinh hoa, cho nên các nhà đương thời đều có sách này, hơn nữa từ đây về sau, nghiên cứu tinh mệnh, cũng phần nhiều đem sách này xem trở thành là tác phẩm hội tụ.
Chẳng qua là, trong sách cũng tự có chỗ chưa đầy đủ, chỗ nói như vậy đúng như 《 Tổng mục Tứ Khố toàn thư 》: "Đến kỳ lập luận phần đa là thủ Chính Quan, Chính Ấn, Chính Tài, mà không biết Thiên Quan, Thiên Ấn, Thiên Tài cũng có thể đắc lực; biết Thực thần có thể thổ tú, mà không biết Thương quan cũng có thể xuất kỳ. Thì là thiên chấp ý kiến, là chưa thông suốt. Còn luận loại Thai Nguyên, ngày hôm nay thi triển, cũng có nhiều không đúng. Nói Mệnh học là lúc sơ ý, mà có thể biến thông vậy."
Khâm Định bốn loại Tứ Khố toàn thư, 7 loại thuật số, 5 quyển mệnh thư đem sách thuộc loại bề tôi cẩn thận dàn thành 12 quyển Tam Mệnh thông, nguyên bản không có danh tính tên họ biên soạn, nhưng đầu quyển đề Dục Ngô sơn nhân sáng tác, Nghệ Văn chí ghi sử nhà Minh có Vạn Dân Dục Tam Mệnh hội thông cũng có 12 quyển, cùng số quyển bản thư này là hợp nhau. Duy chỉ lấy Thông Hội làm thành Hội thông là hơi khác nhau, nay suy xét chỗ truyền ở đời Tinh Học đại thành chuyên luận Ngũ Tinh, là do Vạn Dân Anh biên soạn, bản thân được ở quyển sách này. Vốn chuyên luận Tử Bình cũng xuất phát từ tay Dân Anh, Nghệ Văn Chí bởi vì gọi Dục Ngô sơn nhân, lấy sai tên Dân Anh là Dân Dục. Còn 2 chữ Thông Hội sao chép đảo ngược vì thế khác nhau, thực ra cũng là sách này vậy.
Từ thời Minh đến nay có hơn 200 năm đàm luận Tinh Mệnh, đều lấy sách này làm tổng mục. Ở trong sách này có chỗ ghi bát tự quan hoạn, khắp nơi cùng người quan thời nhà Minh. Bởi vì sau này chỗ phường khắc lẫn lộn, bản thân cũng không phải nguyên bản cũ. Đặc biệt lấy trình bày và phát huy di pháp Tử Bình, ở danh nghĩa Quan Ấn Tài Lộc Thực Thương, dụng thần khinh trọng, chỗ hệ thống các chư thần sát cát hung, đều có thể gặt hái tinh hoa tụ lại mà nói, cho nên là chỗ thuật gia thường sử dụng. Phải có không thể vội vàng mà phế bỏ, đến như nhiều lập luận thủ Chính Quan, Chính Ấn, Chính Tài, mà không biết Thiên Quan, Thiên Ấn, Thiên Tài cũng có thể đắc lực, biết Thực thần có thể thổ tú, mà không biết Thương quan cũng có thể xuất kỳ, thì là thiên chấp thành kiến mà không có thể thông suốt, còn thi triển luận loại Thai Nguyên, ngày này cũng có nhiều không nghiệm.
Nói đến Mệnh học, không thể nói sơ lược mà cần phải biết biến thông vậy. Nếu chỗ dẫn Lạc Lục Tử cùng Kim Vĩnh Nhạc trong chỗ tập đại điển vốn còn có chỗ lời văn khác xa, thì trong đó quyển bí mật còn tồn tại bên ngoài chớ còn cảm nhận, liền ngộ nhận tin tưởng dựa vào ỷ thác vốn là chưa đủ kiên cố là đã bệnh vậy.
Tổng biên tập Quan thần Kỷ Quân, thần Lục Tích Hùng, thần Tôn Sĩ Nghị, thần Tổng giáo quan Lục Phí Trì. Tháng 9, năm Càn Long thứ 44 cung kính giáo thượng.