Email: minhkdcn1@gmail.com
Điều 214. Nội dung thanh tra lao động
Article 214. Contents of labor inspection
1. Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật về lao động.
1. Inspect compliance with labor laws.
2. Điều tra tai nạn lao động và vi phạm an toàn, vệ sinh lao động.
2. Investigate occupational accidents and violations against regulations on occupational safety and health.
3. Tham gia hướng dẫn áp dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về điều kiện lao động, an toàn, vệ sinh lao động.
3. Provide instructions on the application technical standards for working conditions, occupational safety and health.
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về lao động theo quy định của pháp luật.
4. Handle labor-related complaints and denunciation as prescribed by law.
5. Xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về lao động.
5. Take actions and request competent authorities to take actions against violations of labor laws.
Điều 215. Thanh tra chuyên ngành về lao động
Article 215. Specialized labor inspection
1. Thẩm quyền thanh tra chuyên ngành về lao động thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra.
1. The competence to carry out specialized labor inspection is specified in the Law on Inspection.
2. Việc thanh tra an toàn, vệ sinh lao động thực hiện theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
2. Occupational safety and health inspections shall be carried out in accordance with the Law on Occupational Safety and Health.
Điều 216. Quyền của thanh tra lao động
Article 216. Rights of labor inspectors
Thanh tra lao động có quyền thanh tra, điều tra nơi thuộc đối tượng, phạm vi thanh tra được giao theo quyết định thanh tra.
Labor inspectors have the right to inspect and investigate within the scope of inspection specified in the inspection decision.
Khi thanh tra đột xuất theo quyết định của người có thẩm quyền trong trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa an toàn, tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người lao động tại nơi làm việc thì không cần báo trước.
A prior notice is not required for surprise inspection decided by a competent person in case of urgent threat to safety, life, health, honor, dignity of employees at the workplace.
Điều 217. Xử lý vi phạm
Article 217. Actions against violations
1. Người nào có hành vi vi phạm quy định của Bộ luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
1. Any person who violates of any provision of this Labor Code shall, depending on the nature and seriousness of the violation, be held liable to disciplinary actions, administrative penalties or criminal prosecution, and shall pay compensation for any damage caused as prescribed by law.
2. Khi đã có quyết định của Tòa án về cuộc đình công là bất hợp pháp thì người lao động đang tham gia đình công phải ngừng ngay đình công và trở lại làm việc; nếu người lao động không ngừng đình công, không trở lại làm việc thì tùy theo mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
2. Where the Court has issued a decision which declares that a strike is illegal, any employee who fails to return to work shall be held liable to labor disciplinary measures in accordance with labor laws.
Trong trường hợp cuộc đình công là bất hợp pháp mà gây thiệt hại cho người sử dụng lao động thì tổ chức đại diện người lao động tổ chức và lãnh đạo đình công phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
In case an illegal strike causes damage to the employer, the representative organization of employees that organizes the strike shall pay compensation as prescribed by law.
3. Người lợi dụng đình công gây mất trật tự, an toàn công cộng, làm tổn hại máy, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động; người có hành vi cản trở thực hiện quyền đình công, kích động, lôi kéo, ép buộc người lao động đình công; người có hành vi trù dập, trả thù người tham gia đình công, người lãnh đạo cuộc đình công thì tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
3. Any person who takes advantages of a strike to disrupt public order, sabotage the employer’s assets, obstruct the execution of the right to strike, or incite, induce or force employees to go on strike; retaliate or inflict punishment on strikers and strike leaders, depending on the seriousness of the violation, shall be held liable to administrative penalties or criminal prosecution, and shall pay compensation for any damage caused in accordance with the law.