Email: minhkdcn1@gmail.com
Điều 4. Chính sách của Nhà nước về lao động
Article 4. State policies on labor
1. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.
1. Guarantee the legitimate rights and interests of employees and workers without labor relations; encourage agreements providing employees with conditions more favorable than those provided by the labor laws.
2. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.
2. Guarantee the legitimate rights and interests of employers, to ensure lawful, democratic, fair and civilized labor management, and to promote corporate social responsibility.
3. Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.
3. Facilitate job creation, self-employment and occupational training and learning to improve employability; labor-intensive businesses; application of certain regulations in this Labor code to workers without labor relations.
4. Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
4. Adopt policies on the development and distribution of human resources; improve productivity; provide basic and advanced occupational training, occupational skill development; assist in sustainment and change of jobs; offer incentives for skilled employees in order to meet the requirements of national industrialization and modernization.
5. Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.
5. Adopt policies on labor market development and diversify types of linkage between labor supply and demand.
6. Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
6. Promote dialogues, collective bargaining and establishment of harmonious, stable and progressive labor relations between employees and employers.
7. Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.
7. Ensure gender equality; introduce labor and social policies aimed to protect female, disabled, elderly and minor employees.