Email: minhkdcn1@gmail.com
Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Article 35. The right of an employee to unilaterally terminates the employment contract
1. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
1. An employee shall have the right to unilaterally terminate the employment contract, provided he/she notices the employee in advance:
a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
a) at least 45 days in case of an indefinite-term employment contract;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
b) at least 30 days in case of an employment contract with a fixed term of 12 – 36 months;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
c) at least 03 working days in case of an employment contract with a fixed term of under 12 months;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
d) The notice period in certain fields and jobs shall be specified by the government.
2. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
2. An employee is shall have the right to unilaterally terminate the employment contract without prior notice if he/she:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
a) is not assigned to the work or workplace or not provided with the working conditions as agreed in the employment contract, except for the cases specified in Article 29 of this Labor Code;
b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
b) is not paid adequately or on schedule, except for the case specified in Clause 4 Article 97 of this Code.
c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
c) is maltreated, assaulted, physically or verbally insulted by the employer in a manner that affects the employee’s health, dignity or honor; is forced to work against his/her will;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
d) is sexually harassed in the workplace;
đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
dd) is pregnant and has to stop working in accordance with Clause 1 Article 138 of this Labor Code.
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
e) reaches the retirement age specified in Article 169 of this Labor Code, unless otherwise agreed by the parties; or
g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.
g) finds that the employer fails to provide truthful information in accordance with Clause 1 Article 16 of this Labor Code in a manner that affects the performance of the employment contract.