Email: minhkdcn1@gmail.com
Điều 30. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
Article 30. Suspension of an employment contract
1. Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động bao gồm:
1. Cases of suspension of an employment contract:
a) Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;
a) The employee is conscripted into the army or militia;
b) Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;
b) The employee is held in custody or detention in accordance with the criminal procedure law;
c) Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;
c) The employee is sent to a reformatory school, drug rehabilitation center or correctional facility;
d) Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của Bộ luật này;
d) The female employee is pregnant as specified in Article 138 of this Code;
đ) Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
dd) The employee is designated as the executive of a wholly state-owned single-member limited liability company;
e) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
e) The employee is authorized to representative the state investment in another enterprise;
g) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;
g) The employee is authorized to represent the enterprise’s investment in another enterprise;
h) Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.
h) Other circumstances as agreed by both parties.
2. Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.