Email: minhkdcn1@gmail.com
Mục 3. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Section 3. TERMINATION OF EMPLOYMENT CONTRACTS
Điều 34. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
Article 34. Cases of termination of an employment contract
1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
1. The employment contract expires, except for the case specified in Clause 4 Article 177 of this Code.
2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
2. The tasks stated in the employment contract have been completed.
3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
3. Both parties agree to terminate the employment contract.
4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
4. The employee is sentenced to imprisonment without being eligible for suspension or release as prescribed in Clause 5 Article 328 of the Criminal Procedure Code, capital punishment or is prohibited from performing the work stated in the employment contract by an effective verdict or judgment of the court.
5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. The foreign employee working in Vietnam is expelled by an effective verdict or judgment of the court or a decision of a competent authority.
6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
6. The employee dies; is declared by the court as a legally incapacitated person, missing or dead.
7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
7. The employer that is a natural person dies; is declared by the court as a legally incapacitated person, missing or dead. The employer that is not a natural person ceases to operate, or a business registration authority affiliated to the People’s Committee of the province (hereinafter referred to as “provincial business registration authority”) issues a notice that the employer does not have a legal representative or a person authorized to exercise the legal representative’s rights and obligations.
8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
8. The employee is dismissed for disciplinary reasons.
9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.
9. The employee unilaterally terminates the employment contract in accordance with Article 35 of this Code.
10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.
10. The employer unilaterally terminates the employment contract in accordance with Article 36 of this Code.
11. Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.
11. The employer allows the employee to resigns in accordance with Article 42 and Article 43 of this Code.
12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
12. The work permit or a foreign employee expires according to Article 156 of this Labor Code.
13. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.