Đái hạ (Khí hư, Huyết trắng)

+Phương 1: Trừ đới thang

-Thành phần: Đảng sâm , Bạch truật, Vân linh, Kim anh tử, Xuyên đoạn mỗi vị 9g; Ý dĩ, Khiếm thực, Hoài sơn mỗi vị 12g.

-Cách dùng: Mỗi ngày 1 thang, sắc nước uống.

-Gia giảm:

a/ Thấp nhiệt gia Hoàng cầm, Hoàng bá mỗi vị 9g;

b/ Đau lưng nặng gia Thục địa, Thỏ ty tử mỗi vị 15g;

c/ Xích đái gia Sinh địa, A giao mỗi vị 10g;

d/ Hắc đái gia Chi tử 10g, Hoàng liên 9g;

e/ Thanh đái gia Nhân trần 12g, Chi tử 9g;

-Chứng thích ứng: Các loại đới hạ.

-Hiệu quả trị liệu: Điều trị hơn ngàn ca bệnh, hiệu quả tốt.

+Phương 2: Dịch hoàng thang

-Thành phần: Sao Sơn dược 30g, Khiếm thực 30g, Hoàng bá 6g, Xa tiền tử 15g, Bạch quả 15g.

-Cách dùng: Sắc nước uống.

-Chứng thích ứng: Tỳ hư thấp uất, đới hạ sắc vàng, lâu ngày không cầm, sắc mặt vàng nhạt, tinh thần mệt mỏi, ăn kém đại tiện lỏng, tiểu tiện vàng nhạt, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch hoãn nhược.

+Phương 3: Lộc giác Thố ty hoàn

-Thành phần: Lộc giác sương 30g, Thỏ ty tử 15g, Mẫu lệ 15g, Bạch truật 12g, Đổ trọng 12g, Liên tu 15g, Ngân hạnh 9g, Khiếm thực 15g.

-Cách dùng: Sắc nước uống.

-Chứng thích ứng: Bạch đới trong lạnh, lượng nhiều, chất nhạt loãng, suốt tháng dầm dề không dứt, tinh thần mệt mỏi, hình hàn chi lạnh, lưng đau như gãy, tiểu tiện nhiều lần, mạch trầm trì.

+Phương 4: Gia giảm chỉ đái phương

-Thành phần: Trư linh 10g, Phục linh 15g, Trạch tả 10g, Xa tiền tử (gói riêng) 10g, Nhân trần 20g, Đơn bì 10g, Xích thược 10g, Chi tử 10g, Hoàng bá 6g, Ngưu tất 10g, Thổ phục linh 20g,

-Gia giảm: Nhiệt nặng phát sốt, đái hạ lượng nhiều như mủ, bụng dưới đau (thường thấy ở viêm phần phụ cấp): có thể gia Bồ công anh 20g, Ngư tinh thảo 15g, Song hoa 20g, Đơn sâm 20g, Hồng hoa 6g, Tam lăng, Nga truật, Bạch tiên bì mỗi vị 6g; Nhũ hương, Mộc dược mỗi vị 10g.

-Chứng thích ứng: Đái hạ thể thấp nhiệt thấp độc