Nam khoa: Tiền liệt tuyến phì đại

+ Phương 1: Tiền liệt tuyến phì đại dùng Bảo nguyên hoá trệ thang

Hoàng kỳ 60g, Hoạt thạch 30g, Hổ phách (hòa uống) 3g, mỗi ngày 1 thang , sắc uống.

+ Phương 2: Thông quan hoàn (Còn tên Tư thận hoàn)

- Thành phần: Hoàng bá 30g, Tri mẫu 30g, Nhục quế 1,5 g.

- Cách dùng: Sắc nước uống mỗi ngày 1 thang, uống ấm.

+ Phương 3: Văn võ hoạt huyết thang

- Thành phần: Hoàng kỳ, Phục linh, Đan sâm mỗi vị 30g; Đại hoàng 10g (bỏ sau), Xuyên sơn giáp, Đào nhân mỗi vị 10g, Ngưu tất 15g, Nhục quế 6g, Mang tiêu 6g (quấy đều với nước thuốc sắc uống).

- Gia giảm: Khí hư rõ, liều dùng Huỳnh kỳ có thể dùng từ 60 ~90g. Thông thường uống phương này 2 ~3 thang sẽ thấy kiến hiệu.

+ Phương 4:

Dùng Tam thất bột, Tây dương sâm đều 15g, mỗi ngày hòa uống 1g, 15 ngày là 1 liệu trình, điều trị 26 ca Phì đại tuyến tiền liệt, tổng hiệu suất là 88, 5%.

(Tạp chí Trung y, 1994, 4: 199).

+ Phương 5:

Dùng Chiết bối mẫu, Khổ sâm, Đảng sâm lượng bằng nhau, sắc nước uống, trị Phì đại tuyến tiền liệt bài tiết nước tiểu khó khăn, bí tiểu cấp tính 35 ca, triệu chứng thuyên giảm 27 ca.

(Tạp chí Trung y Liêu Ninh, 1986, 9: 29)

+Phương 6: Tỳ Thận song bổ thang

-Công năng chủ trị: Công năng bổ ích khí huyết, kiện Tỳ ích Thận. Chủ trị bệnh tuyến tiền liệt tăng sinh thể khí huyết bất túc, tỳ thận lưỡng hư.

-Thành phần phương thuốc: Hồng sâm 9g, Bạch truật 10g, Đương qui thân 10g, Thục địa 10g, Xuyên khung 6g, Tri mẫu 6g, Hoàng bá 10g, Xương bồ 6g. Sắc nước uống

-Biện chứng gia giảm: không

-Hiệu quả lâm sàng: Điều trị 7 ca, toàn bộ có hiệu quả.

-Nguồn gốc phương thuốc: Dương Ngũ Căn - Bệnh viện Nhân dân, Huyện Vạn Tải, Tỉnh Giang Tây.

-Ghi chú: 《Thiên Khẩu vấn - Linh khu 》nói: "Trung khí bất túc, sửu tiện vi chi biến>> (Trung khí không đủ, biến đổi ở tiểu tiện).《Ngọc cơ chân tạng luận - Tố vấn》viết: "Tỳ bệnh bất cập, tắc lệnh nhân cửu khiếu bất thông" (Bệnh Tỳ bất cập, làm cho người ta chín khiếu không thông). Phương này song bổ khí huyết, tư thận giáng hỏa, lợi khiếu thông trọc, ắt có nguồn sinh hóa khí huyết, có gốc cố Tỳ Thận, tiểu tiện tự thông vậy. (Chu Trí Hằng).

+Phương 7: Lão nhân lung bế thang

-Công năng chủ trị: Công năng ích khí kiện tỳ, ôn thận bổ dương, sáp lợi cùng dùng. Chủ trị người già bệnh Tuyến tiền liệt tăng sinh

-Thành phần phương thuốc: Đảng sâm 24g, Hoàng kỳ 30g, Phục linh 12g, Liên tử 18g, Bạch quả 9g, Tỳ giải 12g, Xa tiền tử 15g, Vương bất lưu hành 12g, Ngô thù du 5g, Nhục quế 6g, Cam thảo 9g.

-Biện chứng gia giảm: không

-Hiệu quả lâm sàng: Điều trị 54 ca, trị khỏi và chuyển biến tốt trên 85%. Trong các ca trị khỏi có 4 ca tái phát, dùng lại phương này điều trị vẫn có hiệu quả.

-Nguồn gốc phương thuốc: Lộc Phẩm Tam - Bệnh viện Nhân Dân, Huyện Vận Thành, Tỉnh Đan Đông.

-Ghi chú: Phương này do Triều Trung Hằng chỉnh lý. Họ Lộc cho rằng điều trị gốc bệnh nên dùng phép : một là Bổ (bổ Thận ích khí kiện Tỳ), hai là Lợi (lợi tiểu tiện), ba Ôn (Ôn bổ mệnh môn và Tỳ dương), bốn Điều (Điều Tỳ Vị), năm Tiêu (Tiêu viêm). (Chu Trí Hằng)

+Phương 8: Địa Nguyên Bạch Đầu ông thang

-Công năng chủ trị: Công năng dưỡng âm thanh nhiệt, thông lâm lợi niệu. chủ trị bệnh Tuyến tiền liệt tăng sinh.

-Thành phần phương thuốc: Sanh địa 30g, Huyền sâm 30g, Bạch đầu ông 30g, Bạch thược 20g, Biển súc 20g, sắc nước uống.

-Biện chứng gia giảm:

* Thiên về khí hư gia Hoàng kỳ 30g, Thăng ma 12g, Quế chi 10g;

* Bí tiểu, tiểu nhỏ giọt nặng gia Hoạt thạch 20g, Bạch mao căn 20g, Cù mạch 20g;

* Chứng lâm thiên thấp nhiệt đau dưới gia Hoàng bá 12g, Tri mẫu 15g ;

* Mình nóng sợ lạnh gia Kinh giới, Phòng phong, Cảo bổn mỗi vị 15g;

* Miệng lưỡi họng khô rêu vàng cáu bẩn gia Hoàng cầm 15g, Chi tử 15g, Cát cánh 15g.

-Hiệu quả lâm sàng: Điều trị nhiều ca bệnh Tuyến tiền liệt tăng sinh, đều thu được hiệu quả tốt.

-Nguồn gốc phương thuốc: Vương Minh Dương - Huyện Lăng, Tỉnh Sơn Đông

-Ghi chú: Phương này ích khí dưỡng âm, thanh nhiệt thông âm lợi niệu, đối với bệnh Tuyến tiền liệt tăng sinh Âm hư hạ nguyên sức kém khá thích hợp. ( Chu Trí Hằng).

+Phương 9: Bối mẫu thang

-Công năng chủ trị: Công năng hóa đàm nhuyển kên, ích khí thông niệu. Chủ trị bệnh tuyến tiền liệt tăng sinh bài xuất nước tiểu khó khăn.

-Thành phần phương thuốc: Bối mẫu 25g, Khổ sâm 25g, Đảng sâm 25g, sắc nước uống.

-Biện chứng gia giảm: không

-Hiệu quả lâm sàng: Điều trị 35 ca bệnh tuyến tiền liệt tăng sinh, bệnh khỏi 27 ca, hiệu suất 77,1 %; vô hiệu 8 ca.

-Nguồn gốc phương thuốc: Mã Vạn Văn Đẵng - Bệnh viện 234 Gỉai Phóng Quân

-Ghi chú: Bối mẫu khả năng tiêu thũng tán kết; Khổ sâm khả năng thanh hạ tiêu thấp nhiệt, thông lâm lợi niệu; Đảng sâm kiện Tỳ ích khí, hợp lại có khả năng trị Lung bế. Đặc điểm của phương này thuốc dùng không nhiều.(Chu Trí Hằng).