Liên hệ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN, ĐÀO TẠO AN TOÀN, ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN HỢP QUY Email: minhkdcn1@gmail.com
BỘ Y TẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 19/2016/TT-BYT
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016
THÔNG TƯ
CIRCULAR
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG
GUIELINES FOR OCCUPATIONAL HEALTH AND SAFETY MANAGEMENT
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội;
Pursuant to the Labor Code dated June 18, 2012 by the National Assembly;
Căn cứ Luật an toàn vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
Pursuant to the Labor on occupational health and safety dated June 25, 2015 by the National Assembly;
Căn cứ Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động;
Pursuant to the Government’s Decree No. May 15, 2016 detailing a number of Articles of the Law on occupational health and safety;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Pursuant to the Government’s Decree No.44/2016/ND-CP dated May 15, 2016 detailing a number of Articles regarding inspection of occupational safety of the Law on occupational health and safety, occupational health and safety training and workplace monitoring;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Pursuant to the Government's Decree No. 63/2012/ND-CP dated August 03, 2012 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế;
At request of the Director of Health Environment Management Agency;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động.
The Minister of Health hereby issues this Circular providing guideline for occupational health and safety management.
Chương I
Chapter I
QUẢN LÝ VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG
OCCUPATIONAL HEALTH AND SAFETY MANAGEMENT
Điều 1. Nội dung quản lý vệ sinh lao động
Article 1. Scope of management
1. Nội dung quản lý vệ sinh lao động tại cơ sở lao động bao gồm:
1. Occupational health and safety management covers:
a) Lập và cập nhật hồ sơ vệ sinh lao động của cơ sở lao động;
a) Record making and updating;
b) Quan trắc môi trường lao động;
b) Workplace monitoring;
c) Khám sức khỏe trước khi bố trí việc làm, khám sức khỏe định kỳ, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp và khám định kỳ bệnh nghề nghiệp;
c) Provision of health examination before employees start work, periodic examination for occupational disease detection and occupational disease periodic checkups.
d) Kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những ảnh hưởng của yếu tố có hại trong môi trường lao động đối với sức khỏe;
d) Workplace hazards prevention, control and mitigation;
đ) Vệ sinh phòng chống dịch bệnh, bảo đảm an toàn thực phẩm, nâng cao sức khỏe tại nơi làm việc;
dd) Hygienic-related disease prevention, food safety and occupational health improvement;
e) Bảo đảm đáp ứng yêu cầu về công trình vệ sinh, phúc lợi tại nơi làm việc quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Fulfillment of hygienic works and utilities in workplaces as prescribed in Annex 1 attached hereto;
g) Tổ chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động tại nơi làm việc (sau đây gọi tắt là sơ cứu, cấp cứu) và bảo đảm trang thiết bị sơ cứu, cấp cứu.
g) Provision of first-aids and emergency services in workplaces in case occupational accidents occur and necessary medical equipment for first-aid and emergency treatment.
2. Hằng năm, cơ sở lao động sản xuất kinh doanh phải xây dựng nội dung quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động trong kế hoạch an toàn vệ sinh lao động đối với cơ sở.
2. Every business establishment shall prepare an annual occupational health and safety management plan which is incorporated into the occupational health and safety plan.
Điều 2. Yêu cầu đối với việc quản lý sức khỏe người lao động
Article 2. Requirements for occupational health and safety
1. Việc quản lý, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động phải được thực hiện từ thời điểm người lao động được tuyển dụng và trong suốt quá trình làm việc tại cơ sở lao động.
1. Occupational health management and occupational disease prevention shall be applied as the worker is employed and during their working time in the workplace.
2. Việc bố trí, sắp xếp vị trí việc làm phải phù hợp với tình hình sức khỏe của người lao động đồng thời đáp ứng các yêu cầu sau:
2. Employers shall assign, recruit or allocate employees to take on responsibilities with the consideration of employee’s health and the following requirements:
a) Không bố trí người bị bệnh nghề nghiệp vào làm việc tại các vị trí lao động có tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó khi chưa kiểm soát hoặc giảm thiểu được việc tiếp xúc với các yếu tố có hại này;
a) The employer shall not allocate employees suffering from occupational diseases to work in positions where they must come into contact with occupational hazards which are beyond the control or mitigation;
b) Hạn chế bố trí người lao động bị các bệnh mạn tính làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc. Trường hợp phải bố trí người lao động bị các bệnh mạn tính làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc thì người sử dụng lao động phải giải thích đầy đủ các yếu tố có hại đối với sức khỏe của người lao động và chỉ được bố trí làm việc sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của người lao động.
b) The employer should not assign/allocate those suffering from chronic diseases to take on tasks that contain hazards which may affect their diseases. Where it is unavoidable, the employer shall provide the assigned employee who suffers from chronic disease with a detailed explanation about health hazards and shall assign tasks only after obtaining the employee’s written consent.
Điều 3. Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động
Article 3. Occupational health records
1. Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động gồm:
1. The occupational health record includes:
a) Hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động;
a) An employee’s personal health record; and
b) Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật của tất cả người lao động đang làm việc tại cơ sở lao động (sau đây gọi tắt là Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật).
b) Health monitoring records of all employees in the workplace (hereinafter referred to as “health monitoring record”)
2. Hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động bao gồm:
2. The employee’s personal health record includes:
a) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc Phiếu khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc đối với trường hợp người lao động tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định hiện hành của pháp luật;
a) A health certificate or health examination form if the job requires to contact with hazards that may cause occupational diseases, or where the employee is required to take charge of high-skilled jobs, heavy or dangerous, risky or hazardous tasks under current regulations of laws;
b) Sổ khám sức khỏe định kỳ hoặc Sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp người lao động tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định hiện hành của pháp luật;
b) A periodic health examination or health examination for detection of occupational diseases where the employee is required to take charge of high-skilled jobs, heavy or dangerous, risky or hazardous tasks under current regulations of laws;
c) Hồ sơ bệnh nghề nghiệp của người lao động (nếu có);
c) Occupational disease records (if any)
d) Giấy ra viện, giấy nghỉ ốm hoặc các giấy tờ điều trị có liên quan (nếu có)
d) A hospital discharge form, sick leave or relevant documents (if any)
3. Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Health monitoring records shall be made using the form in Annex 2 attached hereto.
Điều 4. Quản lý hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động
Article 4. Management of emergency treatment records in case of occupational accidents
1. Tất cả các trường hợp bị tai nạn lao động, nhiễm độc tại nơi làm việc phải được lập hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động.
1. In case of occupational diseases and intoxication, the emergency treatment record is required.
2. Hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này và phải lưu giữ tại cơ sở lao động theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. The emergency treatment record shall be made using the Annex 3 attached hereto and shall be kept at the workplace under current regulations of laws.
Chương II
Chapter II
SƠ CỨU, CẤP CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC
FIRST AID AND EMERGENCY TREATMENT IN WORKPLACES
Điều 5. Yêu cầu đối với hoạt động sơ cứu, cấp cứu
Article 5. Requirements for first aid and emergency treatment
1. Việc bố trí lực lượng sơ cứu, cấp cứu, trang bị phương tiện, thiết bị, vật tư, sơ cứu, cấp cứu phải căn cứ vào các yếu tố sau:
1. Personnel administering first aid and emergency, first aid kits and medical equipment shall be available according to the following elements:
a) Loại hình sản xuất, bản chất của yếu tố nguy hiểm, có hại;
a) Types of production and nature of hazards;
b) Số lượng người lao động, số lượng ca làm việc; bố trí ca làm việc;
b) Number of employees, shifts and shifting time;
c) Nguy cơ gây tai nạn có thể xảy ra tại nơi làm việc;
c) Risks of occupational accidents in the workplace;
d) Khoảng cách từ nơi làm việc đến cơ sở y tế gần nhất;
d) Distance from the workplace to the nearest medical facility;
đ) Tỷ lệ tai nạn lao động (nếu có).
dd) Occupational accident statistics (if any).
2. Đối với vị trí làm việc có sử dụng hóa chất độc hoặc chất gây ăn mòn phải trang bị vòi tắm khẩn cấp và phương tiện rửa mắt tại vị trí dễ tiếp cận trong khu vực làm việc và được bảo dưỡng theo quy định của nhà sản xuất hoặc quy định của pháp luật (nếu có).
2. Where poisonous and toxic chemicals or corrosive substances are applied, emergency showers and eyewash stations shall be installed in accessible places inside the workplace and shall be maintained in accordance with manufacturer’s manual or regulations of laws (if any).
3. Đối với nơi làm việc có sử dụng hóa chất đã được phân loại là hóa chất nguy hiểm theo quy định của pháp luật về hóa chất thì phải có phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt, ghi rõ hướng dẫn về sơ cứu, cấp cứu đối với loại hóa chất đó, đặt gần vị trí của túi sơ cứu, cấp cứu để dễ tiếp cận. Nếu hóa chất sử dụng có chất giải độc thì phải có sẵn chất giải độc và hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt trong túi sơ cứu, cấp cứu.
3. Where hazardous chemicals classified under regulations of laws on chemicals are used, a chemical safety inspection checklist which is made in Vietnamese and specifies guidelines for first aid and emergency treatment in case of intoxication of such chemicals shall be put up next to emergency, first aid kits. Where antidotes are available, such antidotes and their use in Vietnamese shall be enclosed with emergency, first aid kits.
4. Có lực lượng sơ cứu, cấp cứu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 7 Thông tư này.
4. First aider and emergency personnel (hereinafter referred to as “emergency response team”) shall meet all requirements prescribed in Article 7 hereof.
5. Công bố công khai các thông tin về vị trí, số lượng của túi sơ cứu, trang thiết bị, các phương tiện cấp cứu, phòng hoặc khu vực sơ cứu, cấp cứu và danh sách thành viên lực lượng sơ cứu, cấp cứu tại các khu vực làm việc của cơ sở lao động để cho người lao động biết và sử dụng khi cần thiết.
5. The location and quantity of first aid kits, medical equipment, medical rooms or emergency rooms and lists of emergency response team members shall be publicly put up in the workplace.
6. Trang thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu (bao gồm cả túi sơ cứu) và số lượng người làm công tác sơ cứu, cấp cứu phải được định kỳ kiểm tra, rà soát để bảo đảm luôn trong tình trạng sử dụng tốt và phù hợp với các yêu cầu quy định tại Thông tư này.
6. First aid kits, emergency equipment and quantity of emergency response team members shall be regularly checked to ensure the compliance with provisions hereof.
Điều 6. Quy định về túi sơ cứu
Article 6. Requirements for first aid kits
1. Các túi sơ cứu phải được đặt tại khu vực làm việc của người lao động, tại nơi dễ thấy, dễ lấy, có ký hiệu chữ thập.
1. First aid kits shall be available in the workplace, at accessible and visible positions, with Red Cross symbol thereof.
2. Nội dung và số lượng túi sơ cứu thực hiện theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Quantity of first aid kits and items thereof shall be conformable to Annex 4 hereof.
Điều 7. Tổ chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu
Article 7. Emergency response teams
1. Lực lượng sơ cứu, cấp cứu gồm:
1. The emergency response team includes:
a) Người lao động được người sử dụng lao động phân công tham gia lực lượng sơ cứu. Việc phân công người lao động tham gia lực lượng sơ cứu phải đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Employees who are assigned to work in the emergency response team by their employer shall:
- Có đủ sức khỏe và tình nguyện tham gia các hoạt động sơ cứu, cấp cứu;
- Meet health requirements and voluntarily join emergency response teams;
- Có thể có mặt sớm nhất tại vị trí xảy ra tai nạn lao động để hỗ trợ sơ cứu, cấp cứu trong thời gian làm việc;
- Be able to promptly present at accident scenes in working time
- Được huấn luyện về sơ cứu, cấp cứu theo hướng dẫn tại Điều 9 của Thông tư này.
- Complete training courses in first aid and emergency treatment prescribed in Article 9 hereof.
b) Người làm công tác y tế tại cơ sở sản xuất kinh doanh.
b) Medical officers at the business establishment
2. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh có công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, người sử dụng lao động sắp xếp và bố trí số lượng người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu như sau:
2. Business establishments involving majors that require a strict application of occupational health and safety, employers shall recruit and allocate personnel to join emergency response team as follows:
a) Dưới 100 người lao động phải bố trí ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu;
a) Where there are under 100 employees, at least one of them shall be assigned to participate in emergency response team;
b) Cứ mỗi 100 người lao động tăng thêm phải bố trí thêm ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu.
b) One more employee shall be assigned to participate in emergency response team for every additional 100 employees.
3. Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh khác, người sử dụng lao động sắp xếp và bố trí số lượng người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu như sau:
3. For other establishments, employers shall recruit and allocate personnel to join emergency response team as follows:
a) Dưới 200 người lao động phải bố trí ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu;
a) Where there are under 200 employees, at least one of them shall be assigned to participate in emergency response team;
b) Cứ mỗi 150 người lao động tăng thêm phải bố trí thêm ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu.
b) One more employee shall be assigned to participate in emergency response team for every additional 150 employees.
4. Bảo đảm mỗi ca làm việc hoặc nhóm làm việc lưu động phải có người hoặc lực lượng chịu trách nhiệm sơ cứu, cấp cứu.
4. There shall be staff in charge of emergency response available for every flexible shift or workgroup.
Điều 8. Yêu cầu đối với khu vực sơ cứu, cấp cứu
Article 8. Requirements for first aid treatment areas
1. Trường hợp trên 300 người cùng lao động tập trung trên một mặt bằng phải bố trí khu vực sơ cứu, cấp cứu.
1. Where more than 300 employees work in a premise, the first aid area shall be available.
2. Khu vực sơ cứu, cấp cứu phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu như sau:
2. The first aid area shall:
a) Phải đủ rộng để đặt cáng cứu thương và có chỗ cho người bị tai nạn lao động nằm và được thông khí, chiếu sáng và có biển hiệu (chữ thập);
a) be large enough to put stretchers and sickbeds and be well-ventilated, well-lit and be symbolled with the Red Cross;
b) Bố trí gần nhà vệ sinh, dễ tiếp cận với khu vực lao động, sản xuất và dễ dàng trong công tác sơ cứu, cấp cứu hoặc vận chuyển người lao động khi bị tai nạn lao động;
b) Be situated near restrooms in an accessible area that facilitates emergency and first aid treatment or transport of patients
c) Danh mục trang thiết bị của khu vực sơ cứu, cấp cứu thực hiện theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) The List of necessary equipment in the first aid treat area shall conform to Annex 5 attached hereto.
Điều 9. Huấn luyện sơ cứu, cấp cứu
Article 9. Emergency first aid training
1. Đối tượng huấn luyện sơ cứu, cấp cứu bao gồm:
1. Entities that are provided emergency first aid training are as follows:
a) Người lao động, trừ trường hợp đã có Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động;
a) Employees, except for those obtaining the certificate of completion of occupational health and safety training;
b) Người được phân công tham gia lực lượng sơ cứu, cấp cứu.
b) Individuals assigned to participate in emergency response teams.
2. Thời gian, nội dung huấn luyện và huấn luyện lại hằng năm thực hiện theo quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Start date and duration of the training course, curricula and provision of annual extra training courses shall be conformable to Annex 6 attached hereto.
3. Người được huấn luyện phải ký vào Sổ theo dõi huấn luyện sơ cứu, cấp cứu theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này sau khi được huấn luyện. Trường hợp người lao động đã có Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động thì không phải ký vào Sổ theo dõi huấn luyện sơ cứu, cấp cứu nhưng phải lưu bản sao Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.
3. Trainers shall sign logbooks made using Annex 7 attached hereto. In case an employee obtains the certificate of completion of occupational health and safety training course, the signature to the logbook is not required but a copy of the certificated shall be stored.
Chương III
Chapter III
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
REPORTING
Điều 10. Tuyến cơ sở
Article 10. In business establishments
1. Đơn vị và nội dung báo cáo:
1. Reporting entities and report contents:
a) Cơ sở lao động thực hiện việc báo cáo y tế lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này;
a) Business establishments shall submit occupational health reports made using Annex 8 attached hereto;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc tuyến huyện và Trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện việc báo cáo các trường hợp tai nạn lao động được khám và điều trị tại đơn vị theo mẫu quy định tại Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn vệ sinh lao động (sau đây gọi tắt là Nghị định số 39/2016/NĐ-CP).
b) Medical facilities of districts or health stations of communes shall submit reports on patients of occupational accidents receiving treatment at the medical facility using the form prescribed in the Government's Decree No.39/2016/ND-CP dated May 15, 2016 detailing a number of Articles of the law on occupational health and safety (hereinafter referred to as “Decree No.39/2016/ND-CP).
2. Đơn vị nhận báo cáo:
2. Recipients:
a) Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Trung tâm y tế) nơi đặt trụ sở chính của cơ sở lao động;
a) Medical facilities of districts/provincial cities where the business establishment is located.
b) Đơn vị quản lý y tế bộ, ngành đối với trường hợp cơ sở lao động thuộc quyền quản lý của bộ, ngành.
b) Health authorities in case the business establishment is under the administration of the regulatory authority;
3. Thời gian gửi báo cáo:
3. Reporting period:
a) Trước ngày 05 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm;
a) By July 05th of every year in case of first-six-month reports;
b) Trước ngày 10 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.
b) By January 10th of the immediately following year in case of annual reports.
Điều 11. Tuyến huyện
Article 11. In districts
1. Đơn vị và nội dung báo cáo:
1. Reporting entities and report contents:
a) Trung tâm y tế thực hiện việc báo cáo y tế lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này;
a) The medical facility shall submit occupational health reports made using Annex 9 attached hereto;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc tuyến tỉnh thực hiện việc báo cáo các trường hợp tai nạn lao động được khám và điều trị tại các đơn vị theo mẫu quy định tại Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.
b) Medical facilities of province shall prepare reports on patients of occupational accidents receiving treatment at the medical facility using the form prescribed in the Government's Decree No.39/2016/ND-CP.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Sở Y tế.
2. Recipients: The Department of Health
3. Thời gian gửi báo cáo:
3. Reporting period:
a) Trước ngày 10 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm;
a) By July 10th of every year in case of first-six-month reports;
b) Trước ngày 15 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.
b) By January 15th of the immediately following year in case of annual reports.
Điều 12. Tuyến tỉnh
Article 12. In provinces
1. Đơn vị và nội dung báo cáo:
1. Reporting entities and report contents:
a) Sở Y tế và đơn vị quản lý y tế Bộ, ngành thực hiện việc báo cáo y tế lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này;
a) The Department of Health and health supervisory authorities shall submit occupational health reports made using Annex 10 attached hereto;
b) Sở Y tế thực hiện việc báo cáo danh sách các đơn vị đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên địa bàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) The Department of Health shall submit a list of entities qualified to conduct workplace monitoring within the province made using Annex 11 attached hereto.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế).
2. Recipients: The Health Environment Management Agency – Ministry of Health.
3. Thời gian gửi báo cáo:
3. Reporting period:
a) Đối với báo cáo y tế lao động:
a) Regarding occupational health reports:
- Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm;
- By July 15th of every year in case of first-six-month reports;
- Trước ngày 25 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.
- By January 25th of the immediately following year in case of annual reports.
b) Đối với báo cáo danh sách các đơn vị đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày Sở Y tế công bố đơn vị đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế.
b) Regarding lists of entities qualified for workplace monitoring: Within 03 working days from the date of publishing of the list of entities qualified for workplace monitoring on the website by the Department of Health.
Chương IV
Chapter IV
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
IMPLEMENTATION
Điều 13. Trách nhiệm của người làm công tác y tế tại cơ sở lao động đối với công tác sơ cứu, cấp cứu
Article 13. Responsibilities for emergency and first aid treatment of emergency response teams
Every emergency response team shall:
1. Định kỳ kiểm tra, rà soát, việc tổ chức sơ cứu, cấp cứu; trang thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu và số lượng người làm công tác sơ cứu, cấp cứu tại cơ sở lao động.
1. Periodically examine and inspect the provision of first-aid and emergency treatment, medical equipment, and number of staff at the workplace.
2. Quản lý và tổ chức huấn luyện cho người lao động và người lao động được phân công tham gia lực lượng sơ cứu theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
2. Manage and provide training courses for workers and those who are assigned to participate in the emergency response team under Article 9 hereof.
3. Đề nghị người sử dụng lao động:
3. Request the employer to:
a) Bổ sung thành viên của lực lượng sơ cứu, cấp cứu khi thành viên lực lượng sơ cứu, cấp cứu nghỉ việc hoặc thuyên chuyển công tác;
a) Recruit first aiders or emergency personnel if any member of emergency response team quit or move to other workplaces.
b) Bổ sung, thay thế, bảo dưỡng, kiểm định trang thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu.
b) Supplement, replace, maintain and examine first-aid kits and emergency equipment.
Điều 14. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
Article 14. Responsibilities of employers
Every employer shall:
1. Lập, quản lý, bổ sung hồ sơ vệ sinh lao động, hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động, hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe người lao động tại cơ sở lao động, hồ sơ cá nhân bệnh nghề nghiệp (nếu có), hồ sơ sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động (nếu có), theo dõi sức khỏe và diễn biến bệnh nghề nghiệp của người lao động.
1. Make, manage and update occupational health and safety records, occupational disease records (if any), occupational emergency and first aid treatment records (if any) and records of monitoring of employee’s health who suffers from occupational diseases.
2. Bố trí, sắp xếp vị trí việc làm phù hợp với sức khỏe người lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
2. Allocate personnel with the consideration of employees’ health as stipulated in clause 2 Article 2 hereof.
3. Bảo đảm cung cấp đủ các công trình vệ sinh, phúc lợi để sử dụng tại nơi làm việc.
3. Equip hygienic works and utilities in workplace.
4. Trang bị đầy đủ trang thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu; tổ chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu và có văn bản phân công người quản lý lực lượng sơ cứu, cấp cứu; tổ chức huấn luyện sơ cứu, cấp cứu.
4. Provide sufficient necessary medical equipment and first aid treatment, set up emergency response teams, make out written work allocation for emergency first aid management, and provide emergency and first aid training.
Điều 15. Trách nhiệm của trạm y tế xã, phường, thị trấn trong công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe người lao động
Article 15. Responsibilities of health stations of communes
Every health station of commune shall:
1. Tham gia sơ cứu, cấp cứu ban đầu đối với các trường hợp tai nạn lao động, nhiễm độc các loại hóa chất và các tai nạn khác xảy ra trên địa bàn khi được yêu cầu.
Administer primary first aid and/or emergency in case of occupational accidents, intoxication or other accidents occurring within the commune upon request.
2. Thông tin, tuyên truyền, giáo dục sức khỏe về vệ sinh phòng chống dịch, phòng chống bệnh nghề nghiệp;
2. Disseminate and provide education on health and hygiene for occupational disease and epidemic prevention and control;
3. Thống kê số cơ sở lao động và các yếu tố có hại trong môi trường lao động để có biện pháp hướng dẫn chăm sóc sức khỏe cho người lao động.
3. Produce statistics on business establishments and workplace hazards to prepare healthcare measures.
4. Kiểm tra công tác vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp trên địa bàn quản lý.
4. Inspect the implementation of occupational health and safety within the commune.
Điều 16. Trách nhiệm của Trung tâm y tế tuyến huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Article 16. Responsibilities of health stations of districts
Every health station shall:
1. Quản lý, thanh tra, kiểm tra tình hình vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động tại các cơ sở lao động trên địa bàn theo phân cấp.
1. Manage, examine and inspect the implementation of occupational health and safety by business establishments within the district.
2. Thông tin giáo dục truyền thông, hướng dẫn, giám sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động (bao gồm cả phòng chống bệnh nghề nghiệp), sơ cứu, cấp cứu cho cơ sở lao động trên địa bàn quản lý theo phân cấp.
2. Inspect and provide business establishments with guidance and training courses on occupational health and safety (including occupational disease prevention), first aid and emergency treatment.
3. Tổ chức giao ban với người làm công tác y tế của các cơ sở lao động thuộc phạm vi quản lý để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật văn bản pháp quy và phối hợp trong công tác quản lý chăm sóc sức khỏe người lao động theo định kỳ 6 tháng/lần.
3. Exchange professional knowledge with emergency response teams of business establishments within the administration and update legislative documents and cooperate to manage occupational health and safety once every six month.
Điều 17. Trách nhiệm của trung tâm y tế dự phòng hoặc trung tâm bảo vệ sức khỏe lao động và môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Article 17. Responsibilities of preventive healthcare providers and occupational health and environmental protection centers of provinces
1. Quản lý, thanh tra, kiểm tra tình hình vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động tại các cơ sở lao động trên địa bàn theo phân cấp.
1. Manage, examine and inspect the implementation of occupational health and safety by business establishments within the administration.
2. Xây dựng kế hoạch quản lý vệ sinh lao động, chăm sóc, nâng cao sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp, huấn luyện sơ cứu, cấp cứu cho người lao động trên địa bàn trình Sở Y tế phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
2. Submit plans for occupational health and safety management and improvement, occupational disease prevention and first aid and emergency training to the Department of Health for review for approval and implementation.
3. Thông tin giáo dục truyền thông, hướng dẫn, giám sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động (bao gồm cả phòng chống bệnh nghề nghiệp), sơ cứu, cấp cứu cho cơ sở lao động trên địa bàn quản lý theo phân cấp.
3. Inspect and provide business establishments with guidance and training courses on occupational health and safety (including occupational disease prevention), first aid and emergency treatment.
4. Tổ chức giao ban với người làm công tác y tế của các cơ sở lao động thuộc phạm vi quản lý để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật văn bản pháp quy và phối hợp trong công tác quản lý chăm sóc sức khỏe người lao động theo định kỳ 6 tháng/lần.
4. Exchange professional knowledge with emergency response teams of business establishments within the administration to improve skills and update legislative documents and cooperate to manage occupational health and safety once every six months.
Điều 18. Trách nhiệm của y tế bộ, ngành
Article 18. Responsibilities of health authorities
Every health authority shall:
1. Xây dựng kế hoạch công tác vệ sinh lao động, chăm sóc, nâng cao sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp, sơ cứu, cấp cứu cho người lao động thuộc phạm vi quản lý trình bộ, ngành phê duyệt và tổ chức thực hiện.
1. Submit plans for occupational health and safety management and improvement, occupational disease prevention and training courses in first aid and emergency treatment to the competent authority for review for approval and implementation.
2. Kiểm tra, chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động (bao gồm cả quản lý bệnh nghề nghiệp), sơ cứu, cấp cứu đối với cơ sở lao động thuộc phạm vi quản lý.
2. Supervise, inspect and provide instructions on occupational health and safety training (including occupational disease control) and first aid and emergency treatment.
3. Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung: danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; tiêu chuẩn sức khỏe chuyên ngành và cho người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành.
3. Research and propose to amendment to the list of occupations, heavy, dangerous and hazardous jobs; health standards by occupation and health standards for elderly workers working in heavy, dangerous and hazardous jobs under the administration of the regulatory authority.
Điều 19. Trách nhiệm của Sở Y tế
Article 19 Responsibilities of Departments of Health
Every Department of Health shall:
1. Chỉ đạo, tổ chức và phân cấp việc thực hiện công tác quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý.
1. Provide instructions and allocate personnel to take charge of occupational health and safety management and occupational disease control within the administration.
2. Chỉ đạo tổ chức hoạt động thông tin giáo dục truyền thông, hướng dẫn, giám sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động (bao gồm cả phòng chống bệnh nghề nghiệp), sơ cứu, cấp cứu trên địa bàn quản lý.
2. Disseminate and provide guidance and training courses on occupational health and safety (including occupational disease prevention), first aid and emergency treatment.
3. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của các tổ chức công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động, cơ sở y tế cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người lao động, cơ sở khám bệnh nghề nghiệp, đào tạo cấp chứng chỉ Y tế lao động, huấn luyện sơ cứu, cấp cứu thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn.
3. Supervise and inspect the performance of entities qualified for workplace monitoring, occupational healthcare providers, occupational health and safety certificate issuers, and first aid and emergency treatment training within the administration.
Điều 20. Trách nhiệm của các Viện thuộc hệ y tế dự phòng, các Trường đại học có chuyên ngành Y khoa, Y tế công cộng, sức khỏe nghề nghiệp
Article 20. Responsibilities of preventive healthcare providers, universities having medicine, public health and occupational heal faculties
1. Tổ chức hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật về y tế lao động, vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động, bệnh nghề nghiệp, sơ cứu, cấp cứu.
1. Provide training in occupational health and safety, workplace monitoring, occupational diseases, and first aid and emergency treatment.
2. Xây dựng tài liệu, tổ chức đào tạo cấp chứng chỉ về quan trắc môi trường lao động, chứng chỉ về bệnh nghề nghiệp theo khung chương trình đào tạo được quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này. Chứng chỉ về quan trắc môi trường lao động thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Prepare training documents and provide training courses and issue certificates in workplace monitoring and occupational diseases surveillance according to Annex 12 attached hereto. The workplace monitoring certificate shall be made using Annex 13 attached hereto.
Thực hiện rà soát các chứng chỉ, chứng nhận về đo, kiểm tra, giám sát môi trường lao động do cơ sở của mình cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực để cấp chứng chỉ chứng nhận quan trắc môi trường lao động đối với trường hợp chứng chỉ, chứng nhận về đo, kiểm tra, giám sát môi trường lao động đã được cấp có nội dung và thời gian đào tạo tương đương với khung chương trình đào tạo được quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
Review certificates in workplace monitoring issued by the effective date of this Circular as the basis for issue of certificate in workplace monitoring whose training curricula program is similar to that in the Annex 12 hereof.
3. Thực hiện quan trắc môi trường lao động và chăm sóc sức khỏe người lao động tại các khu công nghiệp theo sự phân công của Bộ Y tế.
3. Monitor workplaces and provide occupational healthcare in industrial zones according to the allocation by the Ministry of Health.
4. Tổ chức hoạt động thông tin giáo dục truyền thông, hướng dẫn, giám sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động (bao gồm phòng chống bệnh nghề nghiệp), sơ cứu, cấp cứu.
4. Disseminate, supervise and provide guidance and training courses on occupational health and safety (including occupational disease prevention), first aid and emergency treatment.
5. Nghiên cứu đề xuất tiêu chuẩn sức khỏe cho người lao động thuộc các ngành nghề; tiêu chuẩn sức khỏe người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đề xuất việc sửa đổi, bổ sung danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong ngành y tế.
5. Propose health standards for workers by occupation, and health standards applicable to elderly workers who do heavy, dangerous and hazardous jobs, and propose to amend the list of heavy, dangerous and hazardous occupations in the field of healthcare.
Điều 21. Trách nhiệm của Cục Quản lý khám chữa bệnh - Bộ Y tế
Article 21. Responsibilities of Agency for Medical Service Administration – Ministry of Health
The Agency for Medical Service Administration shall:
1. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác khám sức khỏe cấp giấy chứng nhận, khám sức khỏe định kỳ theo thẩm quyền.
1. Provide instructions on health examination for grant of health certificates and periodic health examination within the jurisdiction.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn công tác điều trị, phục hồi chức năng bệnh nghề nghiệp trên phạm vi toàn quốc.
2. Provide instructions on occupational disease treatment and functional rehabilitation nationwide.
3. Công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe định kỳ, phục hồi chức năng trên cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế. Tổng hợp, báo cáo số liệu về khám sức khỏe định kỳ và phục hồi chức năng cho người lao động trên phạm vi toàn quốc.
3. Publish the list of medical facilities qualified to provide periodic health examination and functional rehabilitation on the website of the Ministry of Health. Aggregate and report figures on periodic health examination and functional rehabilitation nationwide.
4. Xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định về tiêu chuẩn phân loại sức khỏe cho người lao động; phác đồ điều trị và phục hồi chức năng bệnh nghề nghiệp.
4. Request the competent authority to introduce regulation and occupational health classification; regimens of medical treatment and rehabilitation.
5. Thanh tra, kiểm tra hoạt động của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 3 Điều này.
5. Examine and inspect the operation of medical facilities under clause 3 of this Article.
Điều 22. Trách nhiệm của Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế
Article 22. Responsibilities of Health Environment Management Agency – Ministry of Health
The Health Environment Management Agency shall:
1. Xây dựng kế hoạch quản lý vệ sinh lao động, chăm sóc, nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp, sơ cứu, cấp cứu trên phạm vi toàn quốc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.
1. Submit national plans for occupational health and safety management and improvement, occupational disease prevention and training courses in first aid and emergency treatment to the competent authority for review for approval and implementation.
2. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp, sơ cứu, cấp cứu trên phạm vi toàn quốc.
2. Take charge of occupational health and safety management, occupational disease prevention and first aid and emergency treatment nationwide.
3. Công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế thông tin về các tổ chức công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động, đơn vị y tế đủ điều kiện cấp chứng chỉ y tế lao động và đơn vị y tế thực hiện huấn luyện sơ cứu, cấp cứu.
3. Make information on entities qualified for workplace monitoring and medical facilities qualified to issue occupational health and safety certificate and provide training courses in first aid and emergency treatment publicly available on the website of the Ministry of Health.
4. Thanh tra, kiểm tra hoạt động của tổ chức công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động, các cơ sở khám bệnh nghề nghiệp, đơn vị y tế đủ điều kiện cấp chứng chỉ y tế lao động và đơn vị y tế thực hiện huấn luyện sơ cứu, cấp cứu trên phạm vi toàn quốc.
4. Examine and inspect the performance of workplace monitoring agencies, medical facilities eligible to issue occupational health certificate nationwide and medical facilities that provide emergency and first aid training nationwide.
5. Tổng hợp số liệu về tình hình vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động chăm sóc sức khỏe người lao động, tình hình bệnh nghề nghiệp, các trường hợp tai nạn lao động được khám và điều trị tại các cơ sở y tế.
5. Consolidate figures about occupational health and safety, workplace monitoring, and occupational diseases and accidents of which patient received treatment at their facility.
Chương V
Chapter V
HIỆU LỰC THI HÀNH
IMPLEMENTATION
Điều 23. Điều khoản tham chiếu
Article 23. Terms of reference
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo các văn bản thay thế hoặc sửa đổi bổ sung.
Where any document referred to this Circular is amended or replaced, the new one shall prevail.
Điều 24. Quy định chuyển tiếp
Article 24. Transitional provision
Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động và Hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động đã được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 19/2011/TT-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp được tiếp tục sử dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng phải hoàn thiện theo quy định tại Thông tư này trước ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Employee’s health monitoring records and occupational accidents records which are made in accordance with the Circular No.19/2011/TT-BYT dated June 06, 2011 by the Ministry of Health providing guidelines for occupational health and safety management and occupational disease control by the effective date of this Circular are still valid but must be completed under this Circular by December 31, 2017.
Điều 25. Hiệu lực thi hành
Article 25. Implementation
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
This Circular enters into force from August 15, 2016.
Thông tư số 19/2011/TT-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp và Thông tư số 09/2000/TT-BYT ngày 28 tháng 4 năm 2000 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người lao động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
The Circular No.19/2011/TT-BYT dated June 06, 2011 by the Ministry of Health guiding the management of occupational health and safety and occupational diseases, and Circular No.09/2000/TT-BYT on guidelines for labor healthcare in small and medium-sized enterprises shall expire from the effective date of this Circular.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, đơn vị và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) để nghiên cứu, xem xét giải quyết./.
Any issue arising in connection to the implementation of this Circular should be promptly reported to the Health Environment Management Agency- Ministry of Health. /.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long