Liên hệ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN, ĐÀO TẠO AN TOÀN, ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN HỢP QUY Email: minhkdcn1@gmail.com
Điều 85. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động của Bộ trưởng Bộ Y tế
Article 85. The roles of the Minister of Health in occupational safety and hygiene
1. Xây dựng, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về quan trắc môi trường lao động; đánh giá, kiểm soát, quản lý các yếu tố có hại tại nơi làm việc; quản lý, tổ chức quan trắc môi trường lao động.
1. Formulate and request the competent agencies to promulgate legislative documents on occupational environment monitoring; assess, control and manage harmful factors at the workplace; manage and carry out the occupational environment monitoring.
2. Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động đối với các yếu tố vệ sinh lao động trong môi trường lao động; tham gia ý kiến về nội dung vệ sinh lao động theo thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều 87 của Luật này.
2. Formulate national technical standards for occupational safety and hygiene regarding occupational hygiene factors in the occupational environment; and offer opinions about occupational hygiene within their competence prescribed in Clause 5 Article 87 of this Law.
3. Hướng dẫn theo thẩm quyền công tác quản lý vệ sinh lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp.
3. Provide guidance on management of occupational hygiene and prevention of occupational diseases.
4. Hướng dẫn việc khám sức khỏe người lao động, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, giám định mức suy giảm khả năng lao động, điều trị, phục hồi chức năng đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, quản lý hồ sơ sức khỏe lao động.
4. Provide guidance on health check-ups, occupational disease check-ups, medical assessment of decreased work capacity, and treatment and health rehabilitation for employees suffering from occupational accidents or suffering occupational diseases, and manage occupational health records.
5. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng nội dung huấn luyện về vệ sinh lao động; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về vệ sinh lao động.
5. Cooperate with the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs in formulation of contents of training in occupational hygiene; propagate and raise public awareness of legislation on occupational hygiene.
6. Xây dựng, ban hành và định kỳ rà soát sửa đổi, bổ sung Danh mục bệnh nghề nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này; tổ chức giám định bệnh nghề nghiệp; xây dựng và ban hành tiêu chuẩn sức khỏe cho từng loại nghề, công việc sau khi có ý kiến của các bộ, ngành có liên quan.
6. Formulate, promulgate and regularly inspect for amendments to the List of occupational diseases prescribed in Clause 1 Article 37 of this Law; carry out assessment of occupational diseases; formulate and promulgate health standards for each occupation with the consent of relevant Ministries and agencies.
7. Theo dõi, tổng hợp, cung cấp thông tin về công tác vệ sinh lao động; thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về bệnh nghề nghiệp; quản lý sức khỏe người lao động tại nơi làm việc.
7. Monitor, collect and provide information about occupational hygiene; release statistics and create database of occupational diseases; and manage the employees’ health at the workplace.
8. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng tiêu chí đánh giá cho Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
8. Cooperate with the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs in formulation of assessment criteria for the List of heavy, harmful and dangerous occupations and severely heavy, harmful and dangerous occupations.
9. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thanh tra, kiểm tra chấp hành pháp luật về vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật.
9. Cooperate with the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs in inspection of observance of legislation on occupational hygiene as prescribed.
10. Hằng năm, gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo về tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực quản lý.
10. Annually send reports on implementation of policies and legislation on occupational safety and hygiene within their managing field to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.
Điều 82. Nội dung quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
Điều 83. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
Điều 85. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động của Bộ trưởng Bộ Y tế
Điều 86. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động của Ủy ban nhân dân các cấp
Điều 88. Hội đồng quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động, Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cấp tỉnh
Điều 89. Thanh tra an toàn, vệ sinh lao động
Điều 90. Xử lý vi phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động