Liên hệ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN, ĐÀO TẠO AN TOÀN, ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN HỢP QUY Email: minhkdcn1@gmail.com
Điều 36. Thống kê, báo cáo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng
Article 36. Statistical reports on occupational accidents and serious safety threat
1. Người sử dụng lao động phải thống kê, báo cáo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng tại cơ sở của mình và định kỳ 06 tháng, hằng năm, báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác.
1. Every 6 month and every year, each employer shall send statistical reports on occupational accidents and serious safety threat to the labor authority of province, unless otherwise prescribed by specialized legislation.
2. Định kỳ 06 tháng, hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã thống kê, báo cáo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng liên quan đến người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động quy định tại điểm d khoản 1 Điều 34 của Luật này với Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp, báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
2. Every 6 month and every year, each People’s Committee of commune shall send statistical reports on occupational accidents and serious safety threat related to employees without labor contracts prescribed in Point d Clause 1 Article 34 of this Law to the People’s Committee of district, then it shall be synthesized and reported to the labor authority of province.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo các vụ tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng được thống kê, báo cáo theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội như sau:
3. Each labor authority of province shall send reports on occupational accidents and serious safety threat prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs as follows:
a) Báo cáo nhanh các vụ tai nạn lao động chết người, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng xảy ra trên địa bàn;
a) The labor authority shall send quick reports on occupational accidents that cause deaths or serious safety threat or serious safety threat in the province;
b) Định kỳ 06 tháng, hằng năm, gửi báo cáo tình hình tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng và công tác an toàn lao động trên địa bàn.
b) Every 06 months and every year, the labor authority shall send reports on occupational accidents or serious safety threat and occupational safety in the province.
4. Định kỳ 06 tháng, hằng năm, Bộ Y tế thống kê các trường hợp người bị tai nạn lao động khám và điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp.
4. Every 06 months and every year, the Ministry of Health shall release statistics on cases in which victims of occupational accidents undergone medical examinations and treatment and send to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.
5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức, hướng dẫn việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng; tổ chức xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về an toàn lao động trong phạm vi cả nước.
5. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall organize and give instructions in collection, archives, provision, promulgation and assessment of occupational accidents and serious safety threat; creation and management of database of occupational safety nationwide.
Điều 34. Khai báo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động
Điều 37. Thống kê, báo cáo về bệnh nghề nghiệp
Điều 42. Sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 43. Đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 44. Mức đóng, nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 45. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
Điều 46. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Điều 47. Giám định mức suy giảm khả năng lao động
Điều 50. Thời điểm hưởng trợ cấp
Điều 51. Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
Điều 53. Trợ cấp khi người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 54. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật
Điều 56. Hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 57. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động
Điều 58. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Điều 59. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp