Liên hệ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN, ĐÀO TẠO AN TOÀN, ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN HỢP QUY Email: minhkdcn1@gmail.com
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Article 2. Regulated entities
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động; người thử việc; người học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động.
1. Employees with labor contracts; interns; apprentices.
2. Cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Officials and civil servants, people’s armed forces.
3. Người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động.
3. Employees without labor contracts.
4. Người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng; người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
4. Vietnamese employees working abroad under contracts; foreign employees working in Vietnam.
5. Người sử dụng lao động.
5. Employers.
6. Cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động.
6. Other agencies, organizations or individuals relating to occupational hygiene and safety.
Những người quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này sau đây gọi chung là người lao động.
Every person prescribed in Point 1, 2, 3 and 4 of this Article shall be hereinafter referred to as employee.
Điều 4. Chính sách của Nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
Điều 5. Nguyên tắc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người lao động
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người sử dụng lao động
Điều 9. Quyền, trách nhiệm của tổ chức công đoàn trong công tác an toàn, vệ sinh lao động
Điều 10. Quyền, trách nhiệm của công đoàn cơ sở trong công tác an toàn, vệ sinh lao động