Liên hệ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN, ĐÀO TẠO AN TOÀN, ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN HỢP QUY Email: minhkdcn1@gmail.com
Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Article 32. Rights and obligations of the organization specialized in occupational safety inspection
1. Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp cung ứng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
1. The organization specialized in occupational safety inspection is a public service provider or an enterprise providing occupational safety inspection services.
2. Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có quyền sau đây:
2. The organization specialized in occupational safety inspection has rights to:
a) Thực hiện hoạt động kiểm định theo hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm định;
a) Conduct inspection activities according to agreements on inspection services;
b) Từ chối cung ứng dịch vụ kiểm định khi không bảo đảm điều kiện an toàn khi thực hiện hoạt động kiểm định máy, thiết bị, vật tư;
b) Refuse to provide inspection services when it is unsafe to carry out inspection of machinery, equipment or materials;
c) Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo hành vi cản trở hoạt động kiểm định;
c) Make complaints or denunciation of acts of obstructing inspection activities;
d) Yêu cầu tổ chức, cá nhân có đối tượng đề nghị được kiểm định cung cấp các tài liệu, thông tin phục vụ hoạt động kiểm định.
d) Request organizations or individuals having assessed entities provide materials and information to serve the inspection activities.
3. Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có nghĩa vụ sau đây:
3. The organization specialized in occupational safety inspection has obligations to:
a) Cung ứng dịch vụ kiểm định trong phạm vi, đối tượng được quy định trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định;
a) Provide inspection services within scope and entities as mentioned in the Certificate of eligibility for inspection operation;
b) Thực hiện kiểm định theo quy trình kiểm định;
b) Conduct inspection activities according to the inspection process;
c) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định, bồi thường thiệt hại do hoạt động kiểm định gây ra theo quy định của pháp luật; thu hồi kết quả kiểm định đã cấp khi phát hiện sai phạm;
c) Take responsibility for inspection results, compensation for damage caused by inspection activities as prescribed; and revocation of inspection results issued if any mistake is detected;
d) Hằng năm, báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quản lý lĩnh vực theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 33 của Luật này và cơ quan quản lý nhà nước về lao động tình hình hoạt động kiểm định đã thực hiện theo quy định của pháp luật;
d) Send reports on inspection operation to competent authorities as prescribed in Clause 1 and Clause 2 Article 33 of this Law and labor authorities as prescribed;
đ) Lưu giữ hồ sơ kiểm định.
dd) Archive documents on inspection.
Điều 13. Thông tin, tuyên truyền, giáo dục về an toàn, vệ sinh lao động
Điều 14. Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
Điều 15. Nội quy, quy trình bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động
Điều 18. Kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc
Điều 20. Cải thiện điều kiện lao động, xây dựng văn hóa an toàn lao động
Điều 21. Khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động
Điều 22. Nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Điều 23. Phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động
Điều 24. Bồi dưỡng bằng hiện vật
Điều 25. Thời giờ làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
Điều 26. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe
Điều 27. Quản lý sức khỏe người lao động
Điều 28. Máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
Điều 30. Sử dụng máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
Điều 31. Kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động