Liên hệ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN, ĐÀO TẠO AN TOÀN, ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN HỢP QUY Email: minhkdcn1@gmail.com
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người lao động
Article 6. Rights and obligations of employees in terms of occupational safety and hygiene
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có quyền sau đây:
1. Every employee with labor contracts has rights to:
a) Được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn, vệ sinh lao động; yêu cầu người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động, tại nơi làm việc;
a) Obtain assurance of equal, safe and hygienic working conditions; request his/her employer to ensure safe and hygienic working conditions during the course of work at the workplace;
b) Được cung cấp thông tin đầy đủ về các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc và những biện pháp phòng, chống; được đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Receive adequate information about dangerous or harmful factors at workplace and prevention measures; receive training in occupational safety and hygiene;
c) Được thực hiện chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; được người sử dụng lao động đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được hưởng đầy đủ chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được trả phí khám giám định thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động và được trả phí khám giám định trong trường hợp kết quả khám giám định đủ điều kiện để điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
c) Receive benefits in terms of personal protective equipment, healthcare, occupational disease check-ups; have premiums of insurance against occupational accidents and occupational diseases (hereinafter referred to as the insurance) paid by his/her employer; receive the insurance benefits for victims; receive payment for assessment fees for injuries or diseases caused by occupational accidents and occupational diseases; proactively take medical assessment of decreased work capacity and receive payment for assessment fees in case the employee is entitled to an increase in benefit occupational accident benefit and occupational disease benefit according to the assessment results;
d) Yêu cầu người sử dụng lao động bố trí công việc phù hợp sau khi điều trị ổn định do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Request his/her the employer to assign him/her appropriate works when their health condition becomes stable after treatment;
đ) Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc mà vẫn được trả đủ tiền lương và không bị coi là vi phạm kỷ luật lao động khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng tính mạng hoặc sức khỏe của mình nhưng phải báo ngay cho người quản lý trực tiếp để có phương án xử lý; chỉ tiếp tục làm việc khi người quản lý trực tiếp và người phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động đã khắc phục các nguy cơ để bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;
dd) Refuse works or quit the workplace but still receive full salary without consideration as violations against labor discipline if he/she clearly recognize the hazards of occupational accidents that seriously threaten their life and heath, provided that he/she immediately informs their senior manager; and keep working when the senior manager and the person in charge of occupational safety and hygiene coped with the hazards;
e) Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
e) Make complaints, denunciation or take legal proceedings as prescribed.
2. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có nghĩa vụ sau đây:
2. Every employee with labor contracts has obligations to:
a) Chấp hành nội quy, quy trình và biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; tuân thủ các giao kết về an toàn, vệ sinh lao động trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể;
a) Conform to internal regulations, process and measures for occupational safety and hygiene at the workplace; stick to agreements on occupational safety and hygiene in his/her labor contract or collective bargaining agreement;
b) Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang cấp; các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
b) Use and preserve his/her personal protective equipment; occupational safety and hygiene equipment at the workplace;
c) Báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp; chủ động tham gia cấp cứu, khắc phục sự cố, tai nạn lao động theo phương án xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp hoặc khi có lệnh của người sử dụng lao động hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Report hazards of safety threat, occupational accidents and occupational diseases; proactively give emergency aid, cope with breakdowns, or occupational accidents according to the plan for responses to breakdowns and emergency rescue or emergency respond or under orders from the employer or a competent agency.
3. Người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động có quyền sau đây:
3. Every employee without labor contracts has the rights to:
a) Được làm việc trong điều kiện an toàn, vệ sinh lao động; được Nhà nước, xã hội và gia đình tạo điều kiện để làm việc trong môi trường an toàn, vệ sinh lao động;
a) Have safe and hygienic working conditions; be enabled by the State, society, and families to safe and hygienic working conditions;
b) Tiếp nhận thông tin, tuyên truyền, giáo dục về công tác an toàn, vệ sinh lao động; được huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động khi làm các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Receive information and education in occupational safety and hygiene; receive training in occupational safety and hygiene when he/she does work having strict safety and hygiene requirements;
c) Tham gia và hưởng bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện do Chính phủ quy định.
c) Purchase and claim on voluntary insurance for occupational accidents prescribed by the Government.
Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ, Chính phủ quy định chi tiết về việc hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện;
According to socio-economic development condition, government budget in each period, the Government shall provide guidance on support for voluntary insurance for occupational accidents;
d) Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
d) Make complaints, denunciation or take legal proceedings as prescribed.
4. Người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động có nghĩa vụ sau đây:
4. Every employee without labor contracts has obligations to:
a) Chịu trách nhiệm về an toàn, vệ sinh lao động đối với công việc do mình thực hiện theo quy định của pháp luật;
a) Take responsibility for occupational safety and hygiene of their works as prescribed.
b) Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với những người có liên quan trong quá trình lao động;
b) Ensure occupational safety and hygiene for relevant persons during the course of work;
c) Thông báo với chính quyền địa phương để có biện pháp ngăn chặn kịp thời các hành vi gây mất an toàn, vệ sinh lao động.
c) Inform local governments about actions threatening occupational safety and hygiene in order for they to take actions against such violations.
5. Cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân có quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động như đối với người lao động quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, trừ trường hợp văn bản quy phạm pháp luật áp dụng riêng với đối tượng này có quy định khác.
5. Officials, civil servants, and people’s armed forces have similar rights and obligations in terms of occupational safety and hygiene to the employees prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article, unless otherwise prescribed by legislative documents applicable to these entities.
6. Người học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động có quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động như đối với người lao động quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
6. Probationers or apprentices have similar rights and obligations in terms of occupational safety and hygiene to the employees prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article.
7. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động như đối với người lao động quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này; riêng việc tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
7. Foreign workers working in Vietnam have similar rights and obligations in terms of occupational safety and hygiene to the employees prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article; and their purchase of the insurance shall comply with regulations of the Government.
Điều 4. Chính sách của Nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
Điều 5. Nguyên tắc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người lao động
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người sử dụng lao động
Điều 9. Quyền, trách nhiệm của tổ chức công đoàn trong công tác an toàn, vệ sinh lao động
Điều 10. Quyền, trách nhiệm của công đoàn cơ sở trong công tác an toàn, vệ sinh lao động