Search this site
Embedded Files

Liên hệ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN, ĐÀO TẠO AN TOÀN, ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN HỢP QUY Email: minhkdcn1@gmail.com

Zalo: 0903968026
luật an toàn
  • Mục lục
  • Hướng dẫn chuyên đề
    • Quản lý chất lượng nhằm cải tiến công việc của bạn
    • Các bước thực hành cải tiến năng suất tại doanh nghiệp
    • Quản lý chất lượng đồng bộ (TQM)
    • ĐỂ HIỆU QUẢ TRONG CÔNG VIỆC
    • Tài liệu 5S
    • NỘI QUY PHÒNG CHÁY - CHỮA CHÁY
    • CÁCH DÙNG CÁC LOẠI BÌNH CHỮA CHÁY
    • An toàn vệ sinh lao động là gì? Lợi ích của an toàn lao động?
    • An toàn làm việc trong không gian hạn chế
    • Nội dung khám sức khỏe khi tuyển dụng lao động được quy định như thế nào?
    • Xây dựng kế hoạch an toàn vệ sinh lao động
    • Góc học tập
      • HẠNH PHÚC
      • Đề thi an toàn
        • Đề thi an toàn điện
        • Đề thi an toàn hóa chất
        • Đề thi an toàn thiết bị áp lực
        • Đề thi an toàn vận hành nồi hơi
        • Đề thi an toàn nhóm 6
        • Đề thi an toàn lao động nhóm 4
        • Đề thi an toàn lao động nhóm 1
        • Đề thi an toàn lao động nhóm 2
        • Đề thi an toàn lao động nhóm 5
        • Đề thi an toàn vận hành thiết bị nâng
        • Đề thi an toàn vận hành xe nâng
      • Chương trình
        • Kỹ năng phòng, chống bắt cóc và xâm hại trẻ em
        • Phòng, chống hỏa hoạn & thoát hiểm trong đám cháy
        • Phòng, chống đuối nước
        • Phòng chống tai nạn giao thông
        • Phòng, chống điện giật & sét đánh
        • Kỹ năng phòng, chống ngộ độc
      • Người sử dụng lao động phải quan tâm
      • Khóa học an toàn không gian hạn chế
        • Tổng hợp những vụ ngạt khí
      • 7 điều khó nhất trong cuộc sống
      • 5 cuốn sách Bill Gates khuyên đọc hè 2022
    • de thi
    • Sống khỏe mỗi ngày
      • Hệ miễn dịch là gì? Tầm quan trọng của hệ miễn dịch
      • 9 cách để tăng cường phòng thủ tự nhiên của cơ thể bạn
      • 18 THỰC PHẨM TĂNG CƯỜNG SỨC ĐỀ KHÁNG TRONG MÙA DỊCH COVID-19
      • Bí quyết sống thọ của Người Nhật
    • An toàn lao động
      • Chi phí giám định tai nạn lao động
      • Kiểm tra quy định an toàn trong thi công xây dựng
      • Mức xử phạt vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy
      • Tai nạn lao động làm năm người tử vong tại Phú Yên
      • Trường hợp nào được coi là tai nạn lao động?
      • Trường hợp nào được xác định là tai nạn lao động?
    • 10 điều cần biết về an toàn, vệ sinh lao động
    • Bài đăng Không có tiêu đề
    • Bài đăng Không có tiêu đề
    • Giải quyết vấn đề tĩnh điện
    • Hiệp định TTP
      • TPP tác động đến DN, thị trường thế nào?
      • Vấn đề thuế xuất khẩu than, dầu thô và doanh nghiệp nhà nước khi vào TPP
    • Họp quốc hội
      • Cả quận chỉ 1 cán bộ đọc được đồ án quy hoạch
    • Hỗ trợ huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
    • Làm hse cần những yêu cầu gì?
    • Tình hình tai nạn lao động 06 tháng đầu năm 2015
    • Văn bản hướng dẫn tổng kết đánh giá thi hành pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
    • Đề xuất giảm tốc độ tối đa trên cao tốc Trung Lương còn 100 km/h
    • Cảnh báo an toàn ở văn phòng: Những “kẻ thù vô hình”
    • Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động cả năm
    • Tại sao phải huấn luyện an toàn?
    • Đánh giá rủi ro
    • Nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro
    • HSE là gì? Tất tần tật về HSE tại doanh nghiệp
    • Cảnh giác với các nguy cơ về an toàn và sức khỏe hô hấp nghề nghiệp
    • Những mối nguy trong không gian hạn chế - Phần 1: Bầu không khí nguy hiểm
    • Những mối nguy trong không gian hạn chế - Phần 2: Các mối nguy vật lý
    • Điện an bước
    • Tại sao lại có nghề HSE ?
    • Vì sao chúng ta lại giàu có?
    • Nhiệm vụ của HSE
    • 5S - BÍ QUYẾT MANG LẠI THÀNH CÔNG CHO DOANH NGHIỆP
    • KAIZEN, BƯỚC NHẢY LỚN TỪ HÀNH ĐỘNG NHỎ
    • 5S TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP DỊCH VỤ
    • 6 SIGMA HOÀN HẢO 99,99966% VÀ 7 LỢI ÍCH VÀNG
    • CẢI TIẾN LIÊN TỤC: THAY ĐỔI TRONG THAY ĐỔI
    • Thay đổi năng suất lao động
    • Video tai nạn
    • Văn bản pháp luật
      • Thông tư 29/2021/TT-BLĐTBXH
      • Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH
      • Thông tư 13/2020/TT-BLĐTBXH
      • Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH
      • Thông tư 06/2020/TT-BLĐTBXH
      • Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH
      • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03:2019/BYT
      • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02:2019/BYT
      • Nghị định 143/2018/NĐ-CP
      • Nghị định 140/2018/NĐ-CP
      • Thông tư 19/2016/TT-BYT hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động
      • Nghị định 39/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn
      • Nghị định 44/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn
      • Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
      • Nghị định 88/2020/NĐ-CP
      • Nghị định 58/2020/NĐ-CP
      • Tiêu chuẩn - Quy chuẩn
      • Danh sách ban kỹ thuật
    • Trang chủ
      • Chương 1: Quy định chung
        • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
        • Điều 2. Đối tượng áp dụng
        • Điều 3. Giải thích từ ngữ
        • Điều 4. Chính sách của Nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 5. Nguyên tắc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 6. Quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người lao động
        • Điều 7. Quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người sử dụng lao động
        • Điều 8. Quyền, trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các tổ chức xã hội khác
        • Điều 9. Quyền, trách nhiệm của tổ chức công đoàn trong công tác an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 10. Quyền, trách nhiệm của công đoàn cơ sở trong công tác an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 11. Quyền, trách nhiệm của Hội nông dân Việt Nam
        • Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
      • Chương II Các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại cho người lao động
        • Điều 13. Thông tin, tuyên truyền, giáo dục về an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 14. Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
          • Danh mục các công việc có yêu cầu nghiêm nghặt về an toàn vệ sinh lao động
        • Điều 15. Nội quy, quy trình bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 16. Trách nhiệm của người sử dụng lao động trong việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
        • Điều 17. Trách nhiệm của người lao động trong việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
        • Điều 18. Kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc
        • Điều 19. Biện pháp xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng và ứng cứu khẩn cấp
        • Điều 20. Cải thiện điều kiện lao động, xây dựng văn hóa an toàn lao động
        • Điều 21. Khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động
        • Điều 22. Nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
        • Điều 23. Phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động
        • Điều 24. Bồi dưỡng bằng hiện vật
        • Điều 25. Thời giờ làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
        • Điều 26. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe
        • Điều 27. Quản lý sức khỏe người lao động
        • Điều 28. Máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
          • Danh mục Máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt
        • Điều 29. Lập phương án bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo công trình, cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 30. Sử dụng máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 31. Kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
        • Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
        • Điều 33. Trách nhiệm của các bộ trong việc quản lý nhà nước đối với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
      • Chương III Các biện pháp xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động và tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Điều 34. Khai báo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 35. Điều tra vụ tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng
        • Điều 36. Thống kê, báo cáo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng
        • Điều 37. Thống kê, báo cáo về bệnh nghề nghiệp
        • Điều 38. Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Điều 39. Trách nhiệm của người sử dụng lao động về bồi thường, trợ cấp trong những trường hợp đặc thù khi người lao động bị tai nạn lao động
        • Điều 40. Trường hợp người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động khi bị tai nạn lao động
        • Điều 41. Nguyên tắc thực hiện chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Điều 42. Sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Điều 43. Đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Điều 44. Mức đóng, nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Điều 45. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
        • Điều 46. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
        • Điều 47. Giám định mức suy giảm khả năng lao động
        • Điều 48. Trợ cấp một lần
        • Điều 49. Trợ cấp hằng tháng
        • Điều 50. Thời điểm hưởng trợ cấp
        • Điều 51. Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
        • Điều 52. Trợ cấp phục vụ
        • Điều 53. Trợ cấp khi người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Điều 54. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật
        • Điều 55. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc
        • Điều 56. Hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Điều 57. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động
        • Điều 58. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
        • Điều 59. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Điều 60. Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Điều 61. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chậm so với thời hạn quy định
        • Điều 62. Hồ sơ, trình tự khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
      • Chương IV Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với một số lao động đặc thù
        • Điều 63. An toàn, vệ sinh lao động đối với lao động nữ, lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật
        • Điều 64. Điều kiện sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
        • Điều 65. An toàn, vệ sinh lao động trong trường hợp cho thuê lại lao động
        • Điều 66. An toàn, vệ sinh lao động tại nơi có nhiều người lao động thuộc nhiều người sử dụng lao động cùng làm việc
        • Điều 67. An toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
        • Điều 68. An toàn, vệ sinh lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình
        • Điều 69. An toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động nhận công việc về làm tại nhà
        • Điều 70. An toàn, vệ sinh lao động đối với học sinh, sinh viên, người học nghề, tập nghề, thử việc
      • Chương V Đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
        • Điều 71. Thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh
        • Điều 72. Bộ phận an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 73. Bộ phận y tế
        • Điều 74. An toàn, vệ sinh viên
        • Điều 75. Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cơ sở
        • Điều 76. Kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 77. Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 78. Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp
        • Điều 79. Tổ chức lực lượng ứng cứu
        • Điều 80. Tự kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 81. Thống kê, báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động
      • Chương VI Quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 82. Nội dung quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 83. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 84. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
        • Điều 85. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động của Bộ trưởng Bộ Y tế
        • Điều 86. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động của Ủy ban nhân dân các cấp
        • Điều 87. Trách nhiệm xây dựng, công bố các tiêu chuẩn quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động và xây dựng, ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 88. Hội đồng quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động, Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cấp tỉnh
        • Điều 89. Thanh tra an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 90. Xử lý vi phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 91. Cơ chế phối hợp về an toàn, vệ sinh lao động
      • Chương VII Điều khoản thi hành
        • Điều 92. Hiệu lực thi hành
        • Điều 93. Quy định chi tiết
      • 10 điều cần biết về an toàn, vệ sinh lao động
      • Nghị định 37/2016/NĐ-CP
      • Nội dung chính của luật
    • Nồi hơi công nghiệp
    • Huấn luyện an toàn
    • Kiểm định an toàn
    • Liên hệ 0903960026
    • Doanh nghiep
      • Nếu muốn nhân viên trung thành với mình, các sếp tuyệt đối không làm 9 điều sau
    • ergonomic
      • Đánh giá ergonomic
    • Luật
      • Năm 2015
      • Thông tư quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ
      • Việt nam có luật rất lạ
    • Email
    • HSE - một khuynh hướng công việc cho ai học về môi trường
    • Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
    • Luật bảo vệ môi trường 2014
    • Luật giao thông
      • Nguyên tắc về ưu tiên
      • Nguyên tắc về ưu tiên
      • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
      • Điều 2. Đối tượng áp dụng
      • Điều 3. Giải thích từ ngữ
      • Điều 4. Nguyên tắc hoạt động giao thông đường bộ
      • Điều 5. Chính sách phát triển giao thông đường bộ
      • Điều 6. Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ
      • Điều 7. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông đường bộ
      • Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
      • Điều 9. Quy tắc chung
      • Điều 10. Hệ thống báo hiệu đường bộ
      • Điều 11. Chấp hành báo hiệu đường bộ
      • Điều 12. Tốc độ xe và khoảng cách giữa các xe
      • Điều 13. Sử dụng làn đường
      • Điều 14. Vượt xe
      • Điều 15. Chuyển hướng xe
      • Điều 16. Lùi xe
      • Điều 17. Tránh xe đi ngược chiều
      • Điều 18. Dừng xe, đỗ xe trên đường bộ
      • Điều 19. Dừng xe, đỗ xe trên đường phố
      • Điều 20. Xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
      • Điều 21. Trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàngĐiều 21. Trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàng
      • Điều 22. Quyền ưu tiên của một số loại xe
      • Điều 23. Qua phà, qua cầu phao
      • Điều 24. Nhường đường tại nơi đường giao nhau
      • Điều 25. Đi trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt
      • Điều 26. Giao thông trên đường cao tốc
      • Điều 27. Giao thông trong hầm đường bộ
      • Điều 28. Tải trọng và khổ giới hạn của đường bộ
      • Điều 29. Xe kéo xe và xe kéo rơ moóc
      • Điều 30. Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy
      • Điều 31. Người điều khiển, người ngồi trên xe đạp, người điều khiển xe thô sơ khác
      • Điều 32. Người đi bộ
      • Điều 33. Người khuyết tật, người già yếu tham gia giao thông
      • Điều 34. Người dẫn dắt súc vật đi trên đường bộ
      • Điều 35. Các hoạt động khác trên đường bộ
      • Điều 36. Sử dụng đường phố và các hoạt động khác trên đường phố
      • Điều 37. Tổ chức giao thông và điều khiển giao thông
      • Điều 38. Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức khi xảy ra tai nạn giao thông
      • Điều 39. Phân loại đường bộ
      • Điều 40. Đặt tên, số hiệu đường bộ
      • Điều 41. Tiêu chuẩn kỹ thuật đường bộ
      • Điều 42. Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
      • Điều 43. Phạm vi đất dành cho đường bộ
      • Điều 44. Bảo đảm yêu cầu kỹ thuật và an toàn giao thông của công trình đường bộ
      • Điều 45. Công trình báo hiệu đường bộ
      • Điều 46. Đầu tư xây dựng, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
      • Điều 47. Thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
      • Điều 48. Quản lý, bảo trì đường bộ
      • Điều 49. Nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường bộ
      • Điều 50. Xây dựng đoạn đường giao nhau cùng mức giữa đường bộ với đường sắt
      • Điều 51. Bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí đường bộ
      • Điều 52. Bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
      • Điều 53. Điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới
      • Điều 54. Cấp, thu hồi đăng ký và biển số xe cơ giới
      • Điều 55. Bảo đảm quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ
      • Điều 56. Điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ
      • Điều 57. Điều kiện tham gia giao thông của xe máy chuyên dùng
      • Điều 58. Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông
      • Điều 59. Giấy phép lái xe
      • Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
      • Điều 61. Đào tạo lái xe, sát hạch để cấp giấy phép lái xe
      • Điều 62. Điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông
      • Điều 63. Điều kiện của người điều khiển xe thô sơ tham gia giao thông
      • Điều 64. Hoạt động vận tải đường bộ
      • Điều 65. Thời gian làm việc của người lái xe ô tô
      • Điều 66. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
      • Điều 67. Điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
      • Điều 68. Vận tải hành khách bằng xe ô tô
      • Điều 69. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hành khách
      • Điều 70. Trách nhiệm của người lái xe và nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải hành khách
      • Điều 71. Quyền và nghĩa vụ của hành khách
      • Điều 72. Vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
      • Điều 73. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hàng hóa
      • Điều 74. Quyền và nghĩa vụ của người thuê vận tải hàng hóa
      • Điều 75. Quyền và nghĩa vụ của người nhận hàng
      • Điều 76. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
      • Điều 77. Vận chuyển động vật sống
      • Điều 78. Vận chuyển hàng nguy hiểm
      • Điều 79. Hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị
      • Điều 80. Vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự
      • Điều 81. Vận tải đa phương thức
      • Điều 82. Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
      • Điều 83. Tổ chức hoạt động của bến xe ô tô, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ
      • Điều 84. Nội dung quản lý nhà nước về giao thông đường bộ
      • Điều 85. Trách nhiệm quản lý nhà nước về giao thông đường bộ
      • Điều 86. Thanh tra đường bộ
      • Điều 87. Tuần tra, kiểm soát của cảnh sát giao thông đường bộ
      • Điều 88. Hiệu lực thi hành
      • Điều 89. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
    • Sách phát triển bản thân
    • Tai nạn lao động
      • Các vụ nổ nồi hơi
        • Hiện trường vụ nổ lò hơi ở Bắc Ninh khiến 3 người chết, 6 người bị thương
      • Đánh nhau ở công ty có được coi là tai nạn lao động không?
      • Chế độ tai nạn lao động 2020 mới nhất người lao động cần biết
    • Luật thanh tra 2010
    • Luật đo lường 2011
    • Nghị định 45/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động
    • Nghị định 88/2015/NĐ-CP về sửa đổi một số điều của Nghị định95/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
    • Nghị định 95/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
    • Thông tư 07.2016
    • Ủy ban an toàn giao thông quốc gia
  • HUẤN LUYỆN AN TOÀN
  • KIỂM ĐỊNH AN TOÀN
    • Biểu phí kiểm định
luật an toàn
  • Mục lục
  • Hướng dẫn chuyên đề
    • Quản lý chất lượng nhằm cải tiến công việc của bạn
    • Các bước thực hành cải tiến năng suất tại doanh nghiệp
    • Quản lý chất lượng đồng bộ (TQM)
    • ĐỂ HIỆU QUẢ TRONG CÔNG VIỆC
    • Tài liệu 5S
    • NỘI QUY PHÒNG CHÁY - CHỮA CHÁY
    • CÁCH DÙNG CÁC LOẠI BÌNH CHỮA CHÁY
    • An toàn vệ sinh lao động là gì? Lợi ích của an toàn lao động?
    • An toàn làm việc trong không gian hạn chế
    • Nội dung khám sức khỏe khi tuyển dụng lao động được quy định như thế nào?
    • Xây dựng kế hoạch an toàn vệ sinh lao động
    • Góc học tập
      • HẠNH PHÚC
      • Đề thi an toàn
        • Đề thi an toàn điện
        • Đề thi an toàn hóa chất
        • Đề thi an toàn thiết bị áp lực
        • Đề thi an toàn vận hành nồi hơi
        • Đề thi an toàn nhóm 6
        • Đề thi an toàn lao động nhóm 4
        • Đề thi an toàn lao động nhóm 1
        • Đề thi an toàn lao động nhóm 2
        • Đề thi an toàn lao động nhóm 5
        • Đề thi an toàn vận hành thiết bị nâng
        • Đề thi an toàn vận hành xe nâng
      • Chương trình
        • Kỹ năng phòng, chống bắt cóc và xâm hại trẻ em
        • Phòng, chống hỏa hoạn & thoát hiểm trong đám cháy
        • Phòng, chống đuối nước
        • Phòng chống tai nạn giao thông
        • Phòng, chống điện giật & sét đánh
        • Kỹ năng phòng, chống ngộ độc
      • Người sử dụng lao động phải quan tâm
      • Khóa học an toàn không gian hạn chế
        • Tổng hợp những vụ ngạt khí
      • 7 điều khó nhất trong cuộc sống
      • 5 cuốn sách Bill Gates khuyên đọc hè 2022
    • de thi
    • Sống khỏe mỗi ngày
      • Hệ miễn dịch là gì? Tầm quan trọng của hệ miễn dịch
      • 9 cách để tăng cường phòng thủ tự nhiên của cơ thể bạn
      • 18 THỰC PHẨM TĂNG CƯỜNG SỨC ĐỀ KHÁNG TRONG MÙA DỊCH COVID-19
      • Bí quyết sống thọ của Người Nhật
    • An toàn lao động
      • Chi phí giám định tai nạn lao động
      • Kiểm tra quy định an toàn trong thi công xây dựng
      • Mức xử phạt vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy
      • Tai nạn lao động làm năm người tử vong tại Phú Yên
      • Trường hợp nào được coi là tai nạn lao động?
      • Trường hợp nào được xác định là tai nạn lao động?
    • 10 điều cần biết về an toàn, vệ sinh lao động
    • Bài đăng Không có tiêu đề
    • Bài đăng Không có tiêu đề
    • Giải quyết vấn đề tĩnh điện
    • Hiệp định TTP
      • TPP tác động đến DN, thị trường thế nào?
      • Vấn đề thuế xuất khẩu than, dầu thô và doanh nghiệp nhà nước khi vào TPP
    • Họp quốc hội
      • Cả quận chỉ 1 cán bộ đọc được đồ án quy hoạch
    • Hỗ trợ huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
    • Làm hse cần những yêu cầu gì?
    • Tình hình tai nạn lao động 06 tháng đầu năm 2015
    • Văn bản hướng dẫn tổng kết đánh giá thi hành pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
    • Đề xuất giảm tốc độ tối đa trên cao tốc Trung Lương còn 100 km/h
    • Cảnh báo an toàn ở văn phòng: Những “kẻ thù vô hình”
    • Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động cả năm
    • Tại sao phải huấn luyện an toàn?
    • Đánh giá rủi ro
    • Nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro
    • HSE là gì? Tất tần tật về HSE tại doanh nghiệp
    • Cảnh giác với các nguy cơ về an toàn và sức khỏe hô hấp nghề nghiệp
    • Những mối nguy trong không gian hạn chế - Phần 1: Bầu không khí nguy hiểm
    • Những mối nguy trong không gian hạn chế - Phần 2: Các mối nguy vật lý
    • Điện an bước
    • Tại sao lại có nghề HSE ?
    • Vì sao chúng ta lại giàu có?
    • Nhiệm vụ của HSE
    • 5S - BÍ QUYẾT MANG LẠI THÀNH CÔNG CHO DOANH NGHIỆP
    • KAIZEN, BƯỚC NHẢY LỚN TỪ HÀNH ĐỘNG NHỎ
    • 5S TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP DỊCH VỤ
    • 6 SIGMA HOÀN HẢO 99,99966% VÀ 7 LỢI ÍCH VÀNG
    • CẢI TIẾN LIÊN TỤC: THAY ĐỔI TRONG THAY ĐỔI
    • Thay đổi năng suất lao động
    • Video tai nạn
    • Văn bản pháp luật
      • Thông tư 29/2021/TT-BLĐTBXH
      • Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH
      • Thông tư 13/2020/TT-BLĐTBXH
      • Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH
      • Thông tư 06/2020/TT-BLĐTBXH
      • Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH
      • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03:2019/BYT
      • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02:2019/BYT
      • Nghị định 143/2018/NĐ-CP
      • Nghị định 140/2018/NĐ-CP
      • Thông tư 19/2016/TT-BYT hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động
      • Nghị định 39/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn
      • Nghị định 44/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn
      • Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
      • Nghị định 88/2020/NĐ-CP
      • Nghị định 58/2020/NĐ-CP
      • Tiêu chuẩn - Quy chuẩn
      • Danh sách ban kỹ thuật
    • Trang chủ
      • Chương 1: Quy định chung
        • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
        • Điều 2. Đối tượng áp dụng
        • Điều 3. Giải thích từ ngữ
        • Điều 4. Chính sách của Nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 5. Nguyên tắc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 6. Quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người lao động
        • Điều 7. Quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người sử dụng lao động
        • Điều 8. Quyền, trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các tổ chức xã hội khác
        • Điều 9. Quyền, trách nhiệm của tổ chức công đoàn trong công tác an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 10. Quyền, trách nhiệm của công đoàn cơ sở trong công tác an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 11. Quyền, trách nhiệm của Hội nông dân Việt Nam
        • Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
      • Chương II Các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại cho người lao động
        • Điều 13. Thông tin, tuyên truyền, giáo dục về an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 14. Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
          • Danh mục các công việc có yêu cầu nghiêm nghặt về an toàn vệ sinh lao động
        • Điều 15. Nội quy, quy trình bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 16. Trách nhiệm của người sử dụng lao động trong việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
        • Điều 17. Trách nhiệm của người lao động trong việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
        • Điều 18. Kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc
        • Điều 19. Biện pháp xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng và ứng cứu khẩn cấp
        • Điều 20. Cải thiện điều kiện lao động, xây dựng văn hóa an toàn lao động
        • Điều 21. Khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động
        • Điều 22. Nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
        • Điều 23. Phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động
        • Điều 24. Bồi dưỡng bằng hiện vật
        • Điều 25. Thời giờ làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
        • Điều 26. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe
        • Điều 27. Quản lý sức khỏe người lao động
        • Điều 28. Máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
          • Danh mục Máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt
        • Điều 29. Lập phương án bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo công trình, cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 30. Sử dụng máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 31. Kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
        • Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
        • Điều 33. Trách nhiệm của các bộ trong việc quản lý nhà nước đối với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
      • Chương III Các biện pháp xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động và tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Điều 34. Khai báo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 35. Điều tra vụ tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng
        • Điều 36. Thống kê, báo cáo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng
        • Điều 37. Thống kê, báo cáo về bệnh nghề nghiệp
        • Điều 38. Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Điều 39. Trách nhiệm của người sử dụng lao động về bồi thường, trợ cấp trong những trường hợp đặc thù khi người lao động bị tai nạn lao động
        • Điều 40. Trường hợp người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động khi bị tai nạn lao động
        • Điều 41. Nguyên tắc thực hiện chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Điều 42. Sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Điều 43. Đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Điều 44. Mức đóng, nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Điều 45. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
        • Điều 46. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
        • Điều 47. Giám định mức suy giảm khả năng lao động
        • Điều 48. Trợ cấp một lần
        • Điều 49. Trợ cấp hằng tháng
        • Điều 50. Thời điểm hưởng trợ cấp
        • Điều 51. Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
        • Điều 52. Trợ cấp phục vụ
        • Điều 53. Trợ cấp khi người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Điều 54. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật
        • Điều 55. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc
        • Điều 56. Hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Điều 57. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động
        • Điều 58. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
        • Điều 59. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Điều 60. Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Điều 61. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chậm so với thời hạn quy định
        • Điều 62. Hồ sơ, trình tự khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
      • Chương IV Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với một số lao động đặc thù
        • Điều 63. An toàn, vệ sinh lao động đối với lao động nữ, lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật
        • Điều 64. Điều kiện sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
        • Điều 65. An toàn, vệ sinh lao động trong trường hợp cho thuê lại lao động
        • Điều 66. An toàn, vệ sinh lao động tại nơi có nhiều người lao động thuộc nhiều người sử dụng lao động cùng làm việc
        • Điều 67. An toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
        • Điều 68. An toàn, vệ sinh lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình
        • Điều 69. An toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động nhận công việc về làm tại nhà
        • Điều 70. An toàn, vệ sinh lao động đối với học sinh, sinh viên, người học nghề, tập nghề, thử việc
      • Chương V Đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
        • Điều 71. Thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh
        • Điều 72. Bộ phận an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 73. Bộ phận y tế
        • Điều 74. An toàn, vệ sinh viên
        • Điều 75. Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cơ sở
        • Điều 76. Kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 77. Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 78. Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp
        • Điều 79. Tổ chức lực lượng ứng cứu
        • Điều 80. Tự kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 81. Thống kê, báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động
      • Chương VI Quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 82. Nội dung quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 83. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 84. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
        • Điều 85. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động của Bộ trưởng Bộ Y tế
        • Điều 86. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động của Ủy ban nhân dân các cấp
        • Điều 87. Trách nhiệm xây dựng, công bố các tiêu chuẩn quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động và xây dựng, ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 88. Hội đồng quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động, Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cấp tỉnh
        • Điều 89. Thanh tra an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 90. Xử lý vi phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
        • Điều 91. Cơ chế phối hợp về an toàn, vệ sinh lao động
      • Chương VII Điều khoản thi hành
        • Điều 92. Hiệu lực thi hành
        • Điều 93. Quy định chi tiết
      • 10 điều cần biết về an toàn, vệ sinh lao động
      • Nghị định 37/2016/NĐ-CP
      • Nội dung chính của luật
    • Nồi hơi công nghiệp
    • Huấn luyện an toàn
    • Kiểm định an toàn
    • Liên hệ 0903960026
    • Doanh nghiep
      • Nếu muốn nhân viên trung thành với mình, các sếp tuyệt đối không làm 9 điều sau
    • ergonomic
      • Đánh giá ergonomic
    • Luật
      • Năm 2015
      • Thông tư quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ
      • Việt nam có luật rất lạ
    • Email
    • HSE - một khuynh hướng công việc cho ai học về môi trường
    • Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
    • Luật bảo vệ môi trường 2014
    • Luật giao thông
      • Nguyên tắc về ưu tiên
      • Nguyên tắc về ưu tiên
      • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
      • Điều 2. Đối tượng áp dụng
      • Điều 3. Giải thích từ ngữ
      • Điều 4. Nguyên tắc hoạt động giao thông đường bộ
      • Điều 5. Chính sách phát triển giao thông đường bộ
      • Điều 6. Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ
      • Điều 7. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông đường bộ
      • Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
      • Điều 9. Quy tắc chung
      • Điều 10. Hệ thống báo hiệu đường bộ
      • Điều 11. Chấp hành báo hiệu đường bộ
      • Điều 12. Tốc độ xe và khoảng cách giữa các xe
      • Điều 13. Sử dụng làn đường
      • Điều 14. Vượt xe
      • Điều 15. Chuyển hướng xe
      • Điều 16. Lùi xe
      • Điều 17. Tránh xe đi ngược chiều
      • Điều 18. Dừng xe, đỗ xe trên đường bộ
      • Điều 19. Dừng xe, đỗ xe trên đường phố
      • Điều 20. Xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
      • Điều 21. Trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàngĐiều 21. Trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàng
      • Điều 22. Quyền ưu tiên của một số loại xe
      • Điều 23. Qua phà, qua cầu phao
      • Điều 24. Nhường đường tại nơi đường giao nhau
      • Điều 25. Đi trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt
      • Điều 26. Giao thông trên đường cao tốc
      • Điều 27. Giao thông trong hầm đường bộ
      • Điều 28. Tải trọng và khổ giới hạn của đường bộ
      • Điều 29. Xe kéo xe và xe kéo rơ moóc
      • Điều 30. Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy
      • Điều 31. Người điều khiển, người ngồi trên xe đạp, người điều khiển xe thô sơ khác
      • Điều 32. Người đi bộ
      • Điều 33. Người khuyết tật, người già yếu tham gia giao thông
      • Điều 34. Người dẫn dắt súc vật đi trên đường bộ
      • Điều 35. Các hoạt động khác trên đường bộ
      • Điều 36. Sử dụng đường phố và các hoạt động khác trên đường phố
      • Điều 37. Tổ chức giao thông và điều khiển giao thông
      • Điều 38. Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức khi xảy ra tai nạn giao thông
      • Điều 39. Phân loại đường bộ
      • Điều 40. Đặt tên, số hiệu đường bộ
      • Điều 41. Tiêu chuẩn kỹ thuật đường bộ
      • Điều 42. Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
      • Điều 43. Phạm vi đất dành cho đường bộ
      • Điều 44. Bảo đảm yêu cầu kỹ thuật và an toàn giao thông của công trình đường bộ
      • Điều 45. Công trình báo hiệu đường bộ
      • Điều 46. Đầu tư xây dựng, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
      • Điều 47. Thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
      • Điều 48. Quản lý, bảo trì đường bộ
      • Điều 49. Nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường bộ
      • Điều 50. Xây dựng đoạn đường giao nhau cùng mức giữa đường bộ với đường sắt
      • Điều 51. Bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí đường bộ
      • Điều 52. Bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
      • Điều 53. Điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới
      • Điều 54. Cấp, thu hồi đăng ký và biển số xe cơ giới
      • Điều 55. Bảo đảm quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ
      • Điều 56. Điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ
      • Điều 57. Điều kiện tham gia giao thông của xe máy chuyên dùng
      • Điều 58. Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông
      • Điều 59. Giấy phép lái xe
      • Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
      • Điều 61. Đào tạo lái xe, sát hạch để cấp giấy phép lái xe
      • Điều 62. Điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông
      • Điều 63. Điều kiện của người điều khiển xe thô sơ tham gia giao thông
      • Điều 64. Hoạt động vận tải đường bộ
      • Điều 65. Thời gian làm việc của người lái xe ô tô
      • Điều 66. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
      • Điều 67. Điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
      • Điều 68. Vận tải hành khách bằng xe ô tô
      • Điều 69. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hành khách
      • Điều 70. Trách nhiệm của người lái xe và nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải hành khách
      • Điều 71. Quyền và nghĩa vụ của hành khách
      • Điều 72. Vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
      • Điều 73. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hàng hóa
      • Điều 74. Quyền và nghĩa vụ của người thuê vận tải hàng hóa
      • Điều 75. Quyền và nghĩa vụ của người nhận hàng
      • Điều 76. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
      • Điều 77. Vận chuyển động vật sống
      • Điều 78. Vận chuyển hàng nguy hiểm
      • Điều 79. Hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị
      • Điều 80. Vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự
      • Điều 81. Vận tải đa phương thức
      • Điều 82. Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
      • Điều 83. Tổ chức hoạt động của bến xe ô tô, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ
      • Điều 84. Nội dung quản lý nhà nước về giao thông đường bộ
      • Điều 85. Trách nhiệm quản lý nhà nước về giao thông đường bộ
      • Điều 86. Thanh tra đường bộ
      • Điều 87. Tuần tra, kiểm soát của cảnh sát giao thông đường bộ
      • Điều 88. Hiệu lực thi hành
      • Điều 89. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
    • Sách phát triển bản thân
    • Tai nạn lao động
      • Các vụ nổ nồi hơi
        • Hiện trường vụ nổ lò hơi ở Bắc Ninh khiến 3 người chết, 6 người bị thương
      • Đánh nhau ở công ty có được coi là tai nạn lao động không?
      • Chế độ tai nạn lao động 2020 mới nhất người lao động cần biết
    • Luật thanh tra 2010
    • Luật đo lường 2011
    • Nghị định 45/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động
    • Nghị định 88/2015/NĐ-CP về sửa đổi một số điều của Nghị định95/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
    • Nghị định 95/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
    • Thông tư 07.2016
    • Ủy ban an toàn giao thông quốc gia
  • HUẤN LUYỆN AN TOÀN
  • KIỂM ĐỊNH AN TOÀN
    • Biểu phí kiểm định
  • More
    • Mục lục
    • Hướng dẫn chuyên đề
      • Quản lý chất lượng nhằm cải tiến công việc của bạn
      • Các bước thực hành cải tiến năng suất tại doanh nghiệp
      • Quản lý chất lượng đồng bộ (TQM)
      • ĐỂ HIỆU QUẢ TRONG CÔNG VIỆC
      • Tài liệu 5S
      • NỘI QUY PHÒNG CHÁY - CHỮA CHÁY
      • CÁCH DÙNG CÁC LOẠI BÌNH CHỮA CHÁY
      • An toàn vệ sinh lao động là gì? Lợi ích của an toàn lao động?
      • An toàn làm việc trong không gian hạn chế
      • Nội dung khám sức khỏe khi tuyển dụng lao động được quy định như thế nào?
      • Xây dựng kế hoạch an toàn vệ sinh lao động
      • Góc học tập
        • HẠNH PHÚC
        • Đề thi an toàn
          • Đề thi an toàn điện
          • Đề thi an toàn hóa chất
          • Đề thi an toàn thiết bị áp lực
          • Đề thi an toàn vận hành nồi hơi
          • Đề thi an toàn nhóm 6
          • Đề thi an toàn lao động nhóm 4
          • Đề thi an toàn lao động nhóm 1
          • Đề thi an toàn lao động nhóm 2
          • Đề thi an toàn lao động nhóm 5
          • Đề thi an toàn vận hành thiết bị nâng
          • Đề thi an toàn vận hành xe nâng
        • Chương trình
          • Kỹ năng phòng, chống bắt cóc và xâm hại trẻ em
          • Phòng, chống hỏa hoạn & thoát hiểm trong đám cháy
          • Phòng, chống đuối nước
          • Phòng chống tai nạn giao thông
          • Phòng, chống điện giật & sét đánh
          • Kỹ năng phòng, chống ngộ độc
        • Người sử dụng lao động phải quan tâm
        • Khóa học an toàn không gian hạn chế
          • Tổng hợp những vụ ngạt khí
        • 7 điều khó nhất trong cuộc sống
        • 5 cuốn sách Bill Gates khuyên đọc hè 2022
      • de thi
      • Sống khỏe mỗi ngày
        • Hệ miễn dịch là gì? Tầm quan trọng của hệ miễn dịch
        • 9 cách để tăng cường phòng thủ tự nhiên của cơ thể bạn
        • 18 THỰC PHẨM TĂNG CƯỜNG SỨC ĐỀ KHÁNG TRONG MÙA DỊCH COVID-19
        • Bí quyết sống thọ của Người Nhật
      • An toàn lao động
        • Chi phí giám định tai nạn lao động
        • Kiểm tra quy định an toàn trong thi công xây dựng
        • Mức xử phạt vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy
        • Tai nạn lao động làm năm người tử vong tại Phú Yên
        • Trường hợp nào được coi là tai nạn lao động?
        • Trường hợp nào được xác định là tai nạn lao động?
      • 10 điều cần biết về an toàn, vệ sinh lao động
      • Bài đăng Không có tiêu đề
      • Bài đăng Không có tiêu đề
      • Giải quyết vấn đề tĩnh điện
      • Hiệp định TTP
        • TPP tác động đến DN, thị trường thế nào?
        • Vấn đề thuế xuất khẩu than, dầu thô và doanh nghiệp nhà nước khi vào TPP
      • Họp quốc hội
        • Cả quận chỉ 1 cán bộ đọc được đồ án quy hoạch
      • Hỗ trợ huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
      • Làm hse cần những yêu cầu gì?
      • Tình hình tai nạn lao động 06 tháng đầu năm 2015
      • Văn bản hướng dẫn tổng kết đánh giá thi hành pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
      • Đề xuất giảm tốc độ tối đa trên cao tốc Trung Lương còn 100 km/h
      • Cảnh báo an toàn ở văn phòng: Những “kẻ thù vô hình”
      • Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động cả năm
      • Tại sao phải huấn luyện an toàn?
      • Đánh giá rủi ro
      • Nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro
      • HSE là gì? Tất tần tật về HSE tại doanh nghiệp
      • Cảnh giác với các nguy cơ về an toàn và sức khỏe hô hấp nghề nghiệp
      • Những mối nguy trong không gian hạn chế - Phần 1: Bầu không khí nguy hiểm
      • Những mối nguy trong không gian hạn chế - Phần 2: Các mối nguy vật lý
      • Điện an bước
      • Tại sao lại có nghề HSE ?
      • Vì sao chúng ta lại giàu có?
      • Nhiệm vụ của HSE
      • 5S - BÍ QUYẾT MANG LẠI THÀNH CÔNG CHO DOANH NGHIỆP
      • KAIZEN, BƯỚC NHẢY LỚN TỪ HÀNH ĐỘNG NHỎ
      • 5S TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP DỊCH VỤ
      • 6 SIGMA HOÀN HẢO 99,99966% VÀ 7 LỢI ÍCH VÀNG
      • CẢI TIẾN LIÊN TỤC: THAY ĐỔI TRONG THAY ĐỔI
      • Thay đổi năng suất lao động
      • Video tai nạn
      • Văn bản pháp luật
        • Thông tư 29/2021/TT-BLĐTBXH
        • Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH
        • Thông tư 13/2020/TT-BLĐTBXH
        • Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH
        • Thông tư 06/2020/TT-BLĐTBXH
        • Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH
        • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03:2019/BYT
        • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02:2019/BYT
        • Nghị định 143/2018/NĐ-CP
        • Nghị định 140/2018/NĐ-CP
        • Thông tư 19/2016/TT-BYT hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động
        • Nghị định 39/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn
        • Nghị định 44/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn
        • Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
        • Nghị định 88/2020/NĐ-CP
        • Nghị định 58/2020/NĐ-CP
        • Tiêu chuẩn - Quy chuẩn
        • Danh sách ban kỹ thuật
      • Trang chủ
        • Chương 1: Quy định chung
          • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
          • Điều 2. Đối tượng áp dụng
          • Điều 3. Giải thích từ ngữ
          • Điều 4. Chính sách của Nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
          • Điều 5. Nguyên tắc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động
          • Điều 6. Quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người lao động
          • Điều 7. Quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người sử dụng lao động
          • Điều 8. Quyền, trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các tổ chức xã hội khác
          • Điều 9. Quyền, trách nhiệm của tổ chức công đoàn trong công tác an toàn, vệ sinh lao động
          • Điều 10. Quyền, trách nhiệm của công đoàn cơ sở trong công tác an toàn, vệ sinh lao động
          • Điều 11. Quyền, trách nhiệm của Hội nông dân Việt Nam
          • Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
        • Chương II Các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại cho người lao động
          • Điều 13. Thông tin, tuyên truyền, giáo dục về an toàn, vệ sinh lao động
          • Điều 14. Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
            • Danh mục các công việc có yêu cầu nghiêm nghặt về an toàn vệ sinh lao động
          • Điều 15. Nội quy, quy trình bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động
          • Điều 16. Trách nhiệm của người sử dụng lao động trong việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
          • Điều 17. Trách nhiệm của người lao động trong việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
          • Điều 18. Kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc
          • Điều 19. Biện pháp xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng và ứng cứu khẩn cấp
          • Điều 20. Cải thiện điều kiện lao động, xây dựng văn hóa an toàn lao động
          • Điều 21. Khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động
          • Điều 22. Nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
          • Điều 23. Phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động
          • Điều 24. Bồi dưỡng bằng hiện vật
          • Điều 25. Thời giờ làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
          • Điều 26. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe
          • Điều 27. Quản lý sức khỏe người lao động
          • Điều 28. Máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
            • Danh mục Máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt
          • Điều 29. Lập phương án bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo công trình, cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
          • Điều 30. Sử dụng máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
          • Điều 31. Kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
          • Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
          • Điều 33. Trách nhiệm của các bộ trong việc quản lý nhà nước đối với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
        • Chương III Các biện pháp xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động và tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
          • Điều 34. Khai báo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động
          • Điều 35. Điều tra vụ tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng
          • Điều 36. Thống kê, báo cáo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng
          • Điều 37. Thống kê, báo cáo về bệnh nghề nghiệp
          • Điều 38. Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
          • Điều 39. Trách nhiệm của người sử dụng lao động về bồi thường, trợ cấp trong những trường hợp đặc thù khi người lao động bị tai nạn lao động
          • Điều 40. Trường hợp người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động khi bị tai nạn lao động
          • Điều 41. Nguyên tắc thực hiện chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
          • Điều 42. Sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
          • Điều 43. Đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
          • Điều 44. Mức đóng, nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
          • Điều 45. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
          • Điều 46. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
          • Điều 47. Giám định mức suy giảm khả năng lao động
          • Điều 48. Trợ cấp một lần
          • Điều 49. Trợ cấp hằng tháng
          • Điều 50. Thời điểm hưởng trợ cấp
          • Điều 51. Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
          • Điều 52. Trợ cấp phục vụ
          • Điều 53. Trợ cấp khi người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
          • Điều 54. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật
          • Điều 55. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc
          • Điều 56. Hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
          • Điều 57. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động
          • Điều 58. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
          • Điều 59. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
          • Điều 60. Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
          • Điều 61. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chậm so với thời hạn quy định
          • Điều 62. Hồ sơ, trình tự khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
        • Chương IV Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với một số lao động đặc thù
          • Điều 63. An toàn, vệ sinh lao động đối với lao động nữ, lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật
          • Điều 64. Điều kiện sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
          • Điều 65. An toàn, vệ sinh lao động trong trường hợp cho thuê lại lao động
          • Điều 66. An toàn, vệ sinh lao động tại nơi có nhiều người lao động thuộc nhiều người sử dụng lao động cùng làm việc
          • Điều 67. An toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
          • Điều 68. An toàn, vệ sinh lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình
          • Điều 69. An toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động nhận công việc về làm tại nhà
          • Điều 70. An toàn, vệ sinh lao động đối với học sinh, sinh viên, người học nghề, tập nghề, thử việc
        • Chương V Đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
          • Điều 71. Thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh
          • Điều 72. Bộ phận an toàn, vệ sinh lao động
          • Điều 73. Bộ phận y tế
          • Điều 74. An toàn, vệ sinh viên
          • Điều 75. Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cơ sở
          • Điều 76. Kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động
          • Điều 77. Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
          • Điều 78. Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp
          • Điều 79. Tổ chức lực lượng ứng cứu
          • Điều 80. Tự kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động
          • Điều 81. Thống kê, báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động
        • Chương VI Quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
          • Điều 82. Nội dung quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
          • Điều 83. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
          • Điều 84. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
          • Điều 85. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động của Bộ trưởng Bộ Y tế
          • Điều 86. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động của Ủy ban nhân dân các cấp
          • Điều 87. Trách nhiệm xây dựng, công bố các tiêu chuẩn quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động và xây dựng, ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động
          • Điều 88. Hội đồng quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động, Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cấp tỉnh
          • Điều 89. Thanh tra an toàn, vệ sinh lao động
          • Điều 90. Xử lý vi phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
          • Điều 91. Cơ chế phối hợp về an toàn, vệ sinh lao động
        • Chương VII Điều khoản thi hành
          • Điều 92. Hiệu lực thi hành
          • Điều 93. Quy định chi tiết
        • 10 điều cần biết về an toàn, vệ sinh lao động
        • Nghị định 37/2016/NĐ-CP
        • Nội dung chính của luật
      • Nồi hơi công nghiệp
      • Huấn luyện an toàn
      • Kiểm định an toàn
      • Liên hệ 0903960026
      • Doanh nghiep
        • Nếu muốn nhân viên trung thành với mình, các sếp tuyệt đối không làm 9 điều sau
      • ergonomic
        • Đánh giá ergonomic
      • Luật
        • Năm 2015
        • Thông tư quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ
        • Việt nam có luật rất lạ
      • Email
      • HSE - một khuynh hướng công việc cho ai học về môi trường
      • Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
      • Luật bảo vệ môi trường 2014
      • Luật giao thông
        • Nguyên tắc về ưu tiên
        • Nguyên tắc về ưu tiên
        • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
        • Điều 2. Đối tượng áp dụng
        • Điều 3. Giải thích từ ngữ
        • Điều 4. Nguyên tắc hoạt động giao thông đường bộ
        • Điều 5. Chính sách phát triển giao thông đường bộ
        • Điều 6. Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ
        • Điều 7. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông đường bộ
        • Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
        • Điều 9. Quy tắc chung
        • Điều 10. Hệ thống báo hiệu đường bộ
        • Điều 11. Chấp hành báo hiệu đường bộ
        • Điều 12. Tốc độ xe và khoảng cách giữa các xe
        • Điều 13. Sử dụng làn đường
        • Điều 14. Vượt xe
        • Điều 15. Chuyển hướng xe
        • Điều 16. Lùi xe
        • Điều 17. Tránh xe đi ngược chiều
        • Điều 18. Dừng xe, đỗ xe trên đường bộ
        • Điều 19. Dừng xe, đỗ xe trên đường phố
        • Điều 20. Xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
        • Điều 21. Trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàngĐiều 21. Trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàng
        • Điều 22. Quyền ưu tiên của một số loại xe
        • Điều 23. Qua phà, qua cầu phao
        • Điều 24. Nhường đường tại nơi đường giao nhau
        • Điều 25. Đi trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt
        • Điều 26. Giao thông trên đường cao tốc
        • Điều 27. Giao thông trong hầm đường bộ
        • Điều 28. Tải trọng và khổ giới hạn của đường bộ
        • Điều 29. Xe kéo xe và xe kéo rơ moóc
        • Điều 30. Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy
        • Điều 31. Người điều khiển, người ngồi trên xe đạp, người điều khiển xe thô sơ khác
        • Điều 32. Người đi bộ
        • Điều 33. Người khuyết tật, người già yếu tham gia giao thông
        • Điều 34. Người dẫn dắt súc vật đi trên đường bộ
        • Điều 35. Các hoạt động khác trên đường bộ
        • Điều 36. Sử dụng đường phố và các hoạt động khác trên đường phố
        • Điều 37. Tổ chức giao thông và điều khiển giao thông
        • Điều 38. Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức khi xảy ra tai nạn giao thông
        • Điều 39. Phân loại đường bộ
        • Điều 40. Đặt tên, số hiệu đường bộ
        • Điều 41. Tiêu chuẩn kỹ thuật đường bộ
        • Điều 42. Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
        • Điều 43. Phạm vi đất dành cho đường bộ
        • Điều 44. Bảo đảm yêu cầu kỹ thuật và an toàn giao thông của công trình đường bộ
        • Điều 45. Công trình báo hiệu đường bộ
        • Điều 46. Đầu tư xây dựng, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
        • Điều 47. Thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
        • Điều 48. Quản lý, bảo trì đường bộ
        • Điều 49. Nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường bộ
        • Điều 50. Xây dựng đoạn đường giao nhau cùng mức giữa đường bộ với đường sắt
        • Điều 51. Bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí đường bộ
        • Điều 52. Bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
        • Điều 53. Điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới
        • Điều 54. Cấp, thu hồi đăng ký và biển số xe cơ giới
        • Điều 55. Bảo đảm quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ
        • Điều 56. Điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ
        • Điều 57. Điều kiện tham gia giao thông của xe máy chuyên dùng
        • Điều 58. Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông
        • Điều 59. Giấy phép lái xe
        • Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
        • Điều 61. Đào tạo lái xe, sát hạch để cấp giấy phép lái xe
        • Điều 62. Điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông
        • Điều 63. Điều kiện của người điều khiển xe thô sơ tham gia giao thông
        • Điều 64. Hoạt động vận tải đường bộ
        • Điều 65. Thời gian làm việc của người lái xe ô tô
        • Điều 66. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
        • Điều 67. Điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
        • Điều 68. Vận tải hành khách bằng xe ô tô
        • Điều 69. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hành khách
        • Điều 70. Trách nhiệm của người lái xe và nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải hành khách
        • Điều 71. Quyền và nghĩa vụ của hành khách
        • Điều 72. Vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
        • Điều 73. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hàng hóa
        • Điều 74. Quyền và nghĩa vụ của người thuê vận tải hàng hóa
        • Điều 75. Quyền và nghĩa vụ của người nhận hàng
        • Điều 76. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
        • Điều 77. Vận chuyển động vật sống
        • Điều 78. Vận chuyển hàng nguy hiểm
        • Điều 79. Hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị
        • Điều 80. Vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự
        • Điều 81. Vận tải đa phương thức
        • Điều 82. Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
        • Điều 83. Tổ chức hoạt động của bến xe ô tô, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ
        • Điều 84. Nội dung quản lý nhà nước về giao thông đường bộ
        • Điều 85. Trách nhiệm quản lý nhà nước về giao thông đường bộ
        • Điều 86. Thanh tra đường bộ
        • Điều 87. Tuần tra, kiểm soát của cảnh sát giao thông đường bộ
        • Điều 88. Hiệu lực thi hành
        • Điều 89. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
      • Sách phát triển bản thân
      • Tai nạn lao động
        • Các vụ nổ nồi hơi
          • Hiện trường vụ nổ lò hơi ở Bắc Ninh khiến 3 người chết, 6 người bị thương
        • Đánh nhau ở công ty có được coi là tai nạn lao động không?
        • Chế độ tai nạn lao động 2020 mới nhất người lao động cần biết
      • Luật thanh tra 2010
      • Luật đo lường 2011
      • Nghị định 45/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động
      • Nghị định 88/2015/NĐ-CP về sửa đổi một số điều của Nghị định95/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
      • Nghị định 95/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
      • Thông tư 07.2016
      • Ủy ban an toàn giao thông quốc gia
    • HUẤN LUYỆN AN TOÀN
    • KIỂM ĐỊNH AN TOÀN
      • Biểu phí kiểm định

Nghị định 58/2020/NĐ-CP quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 


CHÍNH PHỦ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 58/2020/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2020

 

NGHỊ ĐỊNH

DECREE

QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC VÀO QUỸ BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP

REGULATING RATES OF COMPULSORY INSURANCE CONTRIBUTIONS TO THE OCCUPATIONAL ACCIDENT AND DISEASE BENEFIT FUND

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Pursuant to the Law on Occupational Safety and Hygiene dated June 25, 2015;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Pursuant to the Law on Social Security dated November 20, 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Upon the request of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

The Government hereby promulgates the Decree providing for rates of compulsory insurance contributions to the occupational accident and disease benefit fund.

Chương I

Chapter I

QUY ĐỊNH CHUNG

GENERAL PROVISIONS

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Article 1. Scope

Nghị định này quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

This Decree stipulates the rates of compulsory insurance contributions to the occupational accident and disease benefit fund.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Article 2. Subjects of application

1. Người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội.

1. Employers covered by clause 3 of Article 2 in the Law on Social Insurance.

2. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong bảo hiểm xã hội bắt buộc.

2. Other entities and persons related to the implementation of contributions to the occupational accident and disease benefit fund belonging to the compulsory social insurance plan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Article 3. Interpretation

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

For the purposes of this Decree, terms used herein shall be construed as follows:

1. Năm đề xuất là năm gửi văn bản đề xuất áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường.

1. Submission year means the year in which the written application of the contribution rate lower than normal is submitted.

2. Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động là bản báo cáo đánh giá các điều kiện để làm căn cứ giảm mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

2. Report on assessment of occupational safety and hygiene, and reduced frequency of workplace accidents means the report providing the assessment of conditions serving as a basis to decrease the rate of contribution to the occupational accident and disease benefit fund.

Chương II

Chapter II

MỨC ĐÓNG VÀ PHƯƠNG THỨC ĐÓNG VÀO QUỸ BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP

RATES AND METHODS OF CONTRIBUTION TO THE OCCUPATIONAL ACCIDENT AND DISEASE BENEFIT FUND

Điều 4. Mức đóng và phương thức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Article 4. Rates and methods of contribution to the occupational accident and disease benefit fund

1. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp lao động là người giúp việc gia đình, theo một trong các mức sau:

1. Based on the statutory base payroll, the employer shall pay monthly social insurance contributions for the benefit of their insured employees in accordance with points a, b, c, d, dd and h of clause 1 of Article 2 and clause 2 of Article 2 in the Law on Social Insurance, except domestic workers, at one of the following rates:

a) Mức đóng bình thường bằng 0,5% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội; đồng thời được áp dụng đối với người lao động là cán bộ, công chức, viên chức và người thuộc lực lượng vũ trang thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, quân đội, công an, đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước;

a) Normal contribution rate shall be equal to 0.5% of the statutory base payroll, which is applicable to employees who are public officials, civil servants or public employees, and members of the armed forces under the control of authorities of the Party and State, socio-political organizations, military, public security forces or public service units funded by the state budget;

b) Mức đóng bằng 0,3% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội được áp dụng đối với doanh nghiệp bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này.

b) The contribution rate equaling 0.3% of the statutory base payroll shall be applicable to enterprises that satisfy the conditions specified in Article 5 herein.

2. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức 0,5% mức lương cơ sở đối với mỗi người lao động quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội.

2. Employers shall make monthly contributions to the occupational accident and disease benefit fund at the rate equaling 0.5% of the base pay rate for the benefit of each employee as provided in point e of clause 1 of Article 2 in the Law on Social Insurance.

3. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì mức đóng hằng tháng tương ứng theo điều kiện từng trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này; phương thức đóng được thực hiện hằng tháng, 03 tháng hoặc 06 tháng một lần.

3. As for employers who are enterprises, cooperatives, sole proprietary business households or cooperative alliances operating in such fields as agriculture, forestry, fishery or salt production, if they receive piecework or lump-sum pay, the monthly contribution rate shall be bound to corresponding requirements imposed in each circumstance specified in points a and b of clause 1 of this Article. Contributions shall be made on a monthly, quarterly or biannual basis.

Điều 5. Các trường hợp được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Article 5. Cases on eligibility for the lower-than-normal rate of contribution to the occupational accident and disease benefit fund

Doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được áp dụng mức đóng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Nghị định này nếu bảo đảm các điều kiện sau đây:

Enterprises operating in industries with high risks of occupational accidents and diseases shall be entitled to the contribution rates specified at point b of clause 1 of Article 4 herein if they conform to following eligibility requirements:

1. Trong vòng 03 năm tính đến thời điểm đề xuất không bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội;

1. Within three years prior to the submission date, they have not been subject to any administrative monetary fine or any criminal prosecution for their violation against laws on occupational safety, hygiene and social insurance;

2. Thực hiện việc báo cáo định kỳ tai nạn lao động và báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động chính xác, đầy đủ, đúng thời hạn trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất;

2. They have submitted periodic reports on workplace accidents, occupational safety and hygiene in an accurate, sufficient and timely manner within three consecutive years prior to the submission year;

3. Tần suất tai nạn lao động của năm liền kề trước năm đề xuất phải giảm từ 15% trở lên so với tần suất tai nạn lao động trung bình của 03 năm liền kề trước năm đề xuất hoặc không để xảy ra tai nạn lao động tính từ 03 năm liền kề trước năm đề xuất.

3. Frequency rate of occupational accidents in the year preceding the submission year must drop by at least 15% of the average frequency of workplace accidents in 3 consecutive years prior to the submission year, or have not had any occupational accident 3 years preceding the submission year.

Chương III

Chapter III

HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN MỨC ĐÓNG THẤP HƠN MỨC ĐÓNG BÌNH THƯỜNG VÀO QUỸ BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP

DOCUMENTATION REQUIREMENTS, APPLICATION PROCESSES, PROCEDURES AND TIME LIMITS FOR LOWER-THAN-NORMAL RATES OF CONTRIBUTIONS TO THE OCCUPATIONAL ACCIDENT AND DISEASE BENEFIT FUND

Điều 6. Hồ sơ đề xuất được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Article 6. Documentation requirements for application for the lower-than-normal rate of contribution to the occupational accident and disease benefit fund

1. Văn bản đề nghị quy định theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

1. Written request form prescribed by using the Form 01 given in an Appendix hereto.

2. Bản sao chứng thực Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động được thực hiện bởi tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động quy định tại Điều 7 Nghị định này. Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động quy định theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Authenticated or certified true copy of the report on assessment of occupational safety and hygiene and reduced incidence frequency of workplace accidents, prepared by the occupational safety and hygiene assessment body prescribed in Article 7 of this Decree. Report on assessment of occupational safety and hygiene and reduced incidence frequency of accidents at work prescribed in the Form 02 given in the Appendix hereto.

Điều 7. Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động làm căn cứ xem xét áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Article 7. Report on assessment of occupational safety and hygiene, and reduced incidence frequency of workplace accidents serving as a basis to consider eligibility for the lower-than-normal rates of contributions to the occupational accident and disease benefit fund

Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này được thực hiện bởi tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động bảo đảm các yêu cầu sau đây:

The report on assessment of occupational safety and hygiene, and reduced incidence frequency of workplace accidents, referred to in clause 2 of Article 6 herein shall be prepared by the occupational safety and hygiene assessment body that meets the following requirements:

1. Là tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động Hạng C (được huấn luyện người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động) đang còn hiệu lực theo quy định.

1. The assessment body is an organization that is issued with a Level-C certificate of conformance to occupational safety and hygiene training requirements (being trained to qualify as occupational safety and hygiene practitioner) which remains valid according to regulations in force.

2. Sử dụng chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao động của tổ chức trong quá trình thực hiện đánh giá. Chuyên gia đánh giá là người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cơ hữu của tổ chức và được bồi dưỡng, sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Their occupational safety and hygiene assessment professionals must be employed during the assessment process.   The assessment professional must be the assessment body’s tenured occupational safety and hygiene trainer who is trained and tested to ensure conformance to requirements concerning occupational safety and hygiene assessment regulated by the Ministry of Labor – War Invalids and Social Affairs.

Điều 8. Trình tự, thủ tục quyết định áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Article 8. Application processes and procedures for grant of decision on application of the lower-than-normal rate of contribution to the occupational accident and disease benefit fund

1. Người sử dụng lao động có nhu cầu áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua đường bưu điện theo quy định tại Điều 6 Nghị định này về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

1. If the employer wishes to have access to the lower-than-normal rate of contribution to the occupational accident and disease benefit fund, they shall submit 01 set of documents directly or online or by post as prescribed in Article 6 of this Decree to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người sử dụng lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm triển khai các công việc sau:

2. Within 30 working days from receipt of the full set of application documents from the employer, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall take the following steps:

a) Gửi văn bản đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị đánh giá về tình hình chấp hành pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

a) Send the written request to the Department of Labor - Invalids and Social Affairs for their assessment of the employer’s compliance with the law on occupational safety and hygiene by using the Form 03 given in the Appendix hereto;

b) Thực hiện đăng tải thông tin của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để lấy ý kiến rộng rãi trong vòng ít nhất 10 ngày;

b) Post information about agencies, units, enterprises and organizations on the web portal of the Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs to collect public comments for at least 10 days;

c) Tổ chức thẩm định, quyết định việc áp dụng mức đóng mới thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; gửi hoặc trả kết quả trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua đường bưu điện cho doanh nghiệp và cơ quan bảo hiểm xã hội đế tổ chức thực hiện;

c) Conduct any assessment and consider any decision on the application of the new contribution rate lower than the ordinary rate of contribution to the occupational accident and disease benefit fund according to the Form 04 given in the Appendix hereto; send or inform results directly or online or by post to enterprises and social insurance agencies for further implementation purposes.

d) Trường hợp không đủ điều kiện áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường thì phải trả lời cho người sử dụng lao động và nêu rõ lý do.

d) In case of ineligibility for the lower-than-normal rate of contribution, a reply, enclosing clear explanations for such ineligibility, must be sent to the applicant employer.

Điều 9. Thời hạn áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Article 9. Time limits for implementation of the lower-than-normal rate of contribution to the occupational accident and disease benefit fund

1. Thời hạn thực hiện mức đóng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này là 36 tháng, kể từ tháng quyết định áp dụng mức đóng có hiệu lực.

1. The time limit for application of the lower-than-normal rate of contribution to the occupational accident and disease benefit fund which is prescribed in point b of clause 1 of Article 4 herein is 36 months from the month in which the decision of application of such rate is in force.

2. Trong vòng 60 ngày trước ngày hết thời hạn áp dụng mức đóng theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu người sử dụng lao động vẫn có nhu cầu tiếp tục mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động thì lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 và thực hiện đề nghị theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

2. Within 60 days before the expiry of the time limit for application of such rate as prescribed in clause 1 of this Article, if the employer still wishes to continue to pay the lower-than-normal rate of contribution to the occupational accident and disease benefit fund, then they should prepare 1 set of application documents the same as those prescribed in Article 6, and apply according to the processes and procedures stipulated in Article 8 of this Decree.

Điều 10. Thu hồi, hủy bỏ Quyết định điều chỉnh, áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Article 10. Withdrawal and revocation of the decision on modification and application of the lower-than-normal rate of contribution to the occupational accident and disease benefit fund

1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ Quyết định điều chỉnh, áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

1. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall be authorized to withdraw and revoke the decision on modification and application of the lower-than-normal rate of contribution to the occupational accident and disease benefit fund.

2. Quyết định điều chỉnh, áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 8 của Nghị định này sẽ bị thu hồi, hủy bỏ trong các trường hợp sau:

2. The decision on modification and application of the lower-than-normal rate of contribution to the occupational accident and disease benefit fund prescribed in point c of clause 2 of Article 8 herein will be withdrawn or revoked if:

a) Người sử dụng lao động có hành vi giả mạo hoặc khai man các tài liệu trong Hồ sơ đề xuất được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

a) The employer commits any fraudulent act or falsification of documents included in the set of application documents for the lower-than-normal rate of contribution to the occupational accident and disease benefit fund;

b) Người sử dụng lao động vi phạm quy định pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội ở mức bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, trong thời gian được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

b) The employer violates the law on occupational safety, hygiene and social insurance to the extent that they are subject to any administrative monetary fine or criminal prosecution during the validity period of their entitlement to the lower-than-normal rate of contribution to the occupational accident and disease benefit fund;

c) Người sử dụng lao động không thực hiện báo cáo tai nạn lao động, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động trong thời gian được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

c) The employer fails to make workplace accident reports or reports on assessment of occupational safety and hygiene during the period of their entitlement to the lower-than-normal rate of contribution to the occupational accident and disease insurance fund;

d) Tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động có hành vi gian lận làm thay đổi các điều kiện làm căn cứ đề nghị giảm mức đóng quy định tại Điều 5 Nghị định này.

d) Hired occupational safety and hygiene assessment body commits any act of fraudulence which leads to any change in eligibility conditions serving as a basis for application for the reduction in the contribution rates as prescribed in Article 5 herein.

3. Người sử dụng lao động có hành vi được quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thì có trách nhiệm:

3. The employer committing any acts prescribed at point a of clause 2 of this Article shall assume the following responsibilities:

a) Hoàn trả phần tiền đóng chênh lệch với mức đóng bình thường đã được giảm trong thời gian thực hiện Quyết định điều chỉnh, áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

a) Reimburse the differential amount deducted during the period of implementation of the decision on modification and application of the lower-than-normal rate of contribution to the occupational accident and disease benefit fund;

b) Thực hiện mức đóng bằng 1% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian 36 tháng kể từ khi Quyết định điều chỉnh, áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hết hiệu lực do bị thu hồi, hủy bỏ.

b) Pay contributions at the rate equaling 1% of the statutory base payroll for the 36-month period from the date on which the decision on modification and application of the lower-than-normal rate of contribution to the occupational accident and disease benefit fund expires due to withdrawal or revocation.

4. Người sử dụng lao động vi phạm theo quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều này có trách nhiệm thực hiện mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bằng 0,5% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội kể từ khi Quyết định điều chỉnh, áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hết hiệu lực do bị thu hồi, hủy bỏ.

4. The employer in breach of point b and c of clause 2 of this Article shall be responsible for paying contributions at the rate equaling 0.5% of the statutory base payroll as usual to the occupational accident and disease benefit fund from the date on which the decision on modification and application of the lower-than-normal rate of contribution to the occupational accident and disease benefit fund expires due to withdrawal or revocation.

5. Trường hợp có hành vi gian lận của tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động thì thực hiện như sau:

5. In case of any fraudulent act committed by the hired occupational safety and hygiene assessment body, the following actions shall be taken:

a) Trường hợp hành vi gian lận của tổ chức đánh an toàn, vệ sinh lao động làm thay đổi các điều kiện làm căn cứ đề nghị giảm mức đóng quy định tại Điều 5 Nghị định này (thực tế, người sử dụng lao động không đáp ứng đủ điều kiện) thì người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn trả phần tiền đóng chênh lệch theo quy định theo điểm a khoản 3 Điều này, đồng thời thực hiện mức đóng bình thường như trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này;

a) In case any fraudulent act of that body results in any changes in eligibility conditions serving as a basis for application for the reduction in the contribution rates as provided in Article 5 of this Decree (in fact, the employer does not satisfy these conditions), the employer shall reimburse the differential amount stipulated in point a of clause 3 of this Article, and concurrently pay the normal contribution rate as specified in clause 4 of this Article;

b) Trường hợp hành vi gian lận của tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động không làm thay đổi việc đáp ứng các điều kiện đề nghị giảm mức đóng quy định tại Điều 5 Nghị định này thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

b) In case any fraudulent act of that body does not lead to any changes in the employer’s conformance to eligibility conditions serving as a basis for application for the reduction in the contribution rates as prescribed in Article 5 herein, the employer may continue to make contributions at the lower-than-normal rates to the occupational accident and disease benefit fund;

c) Tổ chức và chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao động có hành vi gian lận không được công nhận kết quả đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động để xem xét mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong vòng 03 năm kể từ khi có kết luận về hành vi gian lận; đồng thời bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, tùy theo mức độ vi phạm.

c) Occupational safety and hygiene assessment bodies and professionals who commit any fraudulent acts shall not obtain recognitions of occupational safety and hygiene assessment results that serve as a basis for consideration of application of the rates of contribution to the occupational accident and disease benefit fund within 03 years of receipt of the conclusion on these fraudulent acts; and at the same time, shall be sanctioned in accordance with the law on administrative penalties or criminal prosecution to the extent of their violation.

Chương IV

Chapter IV

TRÁCH NHIỆM THI HÀNH

IMPLEMENTARY RESPONSIBILITIES

Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Article 11. Responsibilities of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs

1. Trình Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh mức đóng quy định tại Điều 4 của Nghị định này, căn cứ vào khả năng bảo đảm cân đối Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong từng thời kỳ; tổ chức triển khai thực hiện Nghị định này.

1. Seek the Government’s consideration of grant of decision on the adjustment of the contribution rates prescribed in Article 4 of this Decree, based on the payment capability of the workplace accident and occupational disease benefit fund over periods of time; take charge of implementation of this Decree.

2. Hướng dẫn nội dung, chương trình và việc tổ chức bồi dưỡng, sát hạch nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động, việc miễn giảm các nội dung huấn luyện đã học, đối với chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao động; hướng dẫn về cách tính tần suất tai nạn lao động.

2. Provide guidance on the contents, programs and organization of occupational safety and hygiene assessment training and testing, and the exemption or reduction of learned training contents for occupational safety and hygiene assessment professionals; provide instructions on how to calculate the incidence frequency of workplace accidents.

3. Công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội danh sách các chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao động; các vi phạm pháp luật trong hoạt động điều chỉnh mức đóng quy định tại Nghị định này.

3. Post on the website of the Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs a list of occupational safety and hygiene assessment professionals; any breach of laws arising from adjustments of contribution rates according to this Decree.

4. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về việc đánh giá để điều chỉnh mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

4. Set up and manage databases of assessment of adjustments in the rates of contributions to the occupational accident and disease benefit fund.

5. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện Nghị định này trên các phương tiện thông tin đại chúng ở trung ương; tổ chức tập huấn, hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, đoàn thể liên quan trong triển khai thực hiện và thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.

5. Communicate, disseminate and provide guidance on implementation of this Decree through mass media at the central level; provide training and instructions about the implementation of this Decree for relevant ministries, sectors, localities, organizations and mass organizations, and conduct the inspection and examination of their implementation of this Decree.

6. Hướng dẫn, chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

6. Instruct and direct the Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs to comply with provisions laid down in point a of clause 2 of Article 8 herein.

Điều 12. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

Article 12. Responsibilities of the Vietnam Social Security

1. Hướng dẫn và chỉ đạo cơ quan Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện việc điều chỉnh mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

1. Instruct and direct Social Security agencies at provinces and centrally-affiliated cities to comply with adjustments of rates of contributions to the occupational accident and disease benefit fund.

2. Tổng hợp báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tình hình thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính tình hình quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

2. Provide the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs with a general review report on the implementation of workplace accident and occupational disease insurance regimes and policies; provide the Ministry of Finance with a general review report on the management and use of the workplace accident and occupational disease benefit fund.

Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Article 13. Responsibilities of People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces

1. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, quản lý, tổ chức thực hiện việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định này trên địa bàn quản lý.

1. Communicate, disseminate, guide, manage and take charge of the implementation of compulsory social insurance contributions to the workplace accident and occupational disease benefit fund under this Decree within their remit.

2. Đôn đốc, chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các ngành liên quan phối hợp với tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương thanh tra, kiểm tra, việc chấp hành các quy định pháp luật về việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trên địa bàn.

2. Urge and direct the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs and relevant sectoral administrations to cooperate with local socio-political organizations in inspecting and examining compliance with laws on payment of compulsory social insurance contributions to workplace accident and occupational disease benefit fund within their ambit.

Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động

Article 14. Responsibilities of occupational safety and hygiene assessment bodies

1. Cử chuyên gia đánh giá tham dự các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động; sử dụng chuyên gia đánh giá đủ năng lực đã được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện quá trình đánh giá theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.

1. Second their professionals to join training sessions on occupational safety and hygiene; employ qualified assessment professionals posted on the website of the Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs to render assessment services in accordance with clause 2 of Article 7 herein.

2. Xây dựng quy trình đánh giá cụ thể, phù hợp với doanh nghiệp được đánh giá.

2. Formulate the detailed assessment processes meeting demands of assessed enterprises.

3. Lập báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động để làm căn cứ xem xét áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Make reports on assessment of occupational safety and hygiene, and reduced incidence frequency of workplace accidents serving as a basis to consider eligibility for the lower-than-normal rates of contributions to the occupational accident and disease benefit fund by using the Form 02 given in the Appendix hereto.

4. Phối hợp và cung cấp các hồ sơ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu trong quá trình đánh giá, thẩm định.

4. Cooperate on providing documents requested by competent state authorities during the assessment and inspection period. 

5. Báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

5. Send annual or ad-hoc reports upon the request of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs by using the Form 05 given in the Appendix hereto.

Điều 15. Quyền và trách nhiệm của người sử dụng lao động

Article 15. Employer’s rights and responsibilities

1. Hoàn trả phần tiền đóng chênh lệch và thực hiện mức đóng theo quy định tại khoản 3, khoản 4, điểm a khoản 5 Điều 10 Nghị định này.

1. Reimburse the differential contribution amount and pay contributions at the rates specified in clause 3, clause 4 and point a of clause 5 of Article 30 herein.

2. Cử người phối hợp và giám sát để bảo đảm tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động tuân thủ quy định của pháp luật trong quá trình lập báo cáo đánh giá.

2. Assign a coordinator and supervisor to ensure that the occupational safety and hygiene assessment body complies with law during the process of making assessment reports.

3. Cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình thực hiện đánh giá.

3. Provide documents or records related to occupational safety and hygiene activities during the process of carrying out assessments.

4. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ làm căn cứ đề nghị áp dụng mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cung cấp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu.

4. Store and keep custody of full documents used as a basis for request for application of the rate of contribution to the workplace accident and occupational disease benefit fund; provide any records request by competent state authorities.

5. Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật trong việc đóng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

5. Lodge claims or complaints about any acts of violation against laws arising from payment of contributions to the workplace accident and occupational disease benefit fund.

6. Trả chi phí đánh giá theo thỏa thuận với tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động.

6. Pay assessment costs agreed upon with occupational safety and hygiene assessment bodies.

Chương V

Chapter V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Điều 16. Hiệu lực thi hành

Article 16. Entry into force

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2020.

1. This Decree shall take effect from July 15, 2020.

2. Các quy định tại Nghị định số 44/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam hết hiệu lực từ khi Nghị định này có hiệu lực.

2. Regulations laid down in the Government’s Decree No. 44/2017/ND-CP dated April 14, 2017, prescribing the rates of compulsory social insurance contributions to the workplace accident and occupational disease benefit fund, and point b of clause 1 of Article 13 in the Government’s Decree No. 143/2018/ND-CP dated October 15, 2018, providing details about implementation of the Law on Social Insurance, and the Law on Occupational Safety and Hygiene, in terms of compulsory social insurance for employees who are foreign citizens working in Vietnam, shall become defunct from the effective date of this Decree.

Điều 17. Trách nhiệm thi hành

Article 17. Implementation responsibilities

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Ministers, Heads of Ministry-level agencies, Heads of Governmental bodies, and Chairpersons of People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces, shall be responsible for implementing this Decree./. 

 


Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Quốc hội;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, KGVX (2b).

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG





Nguyễn Xuân Phúc


Huấn luyện đào tạo

Trung tâm huấn luyện 

Huấn luyện an toàn 

An toàn lao động

An toàn điện

An toàn hóa chất

Quản lý rủi ro

Sống khỏe mỗi ngày

An toàn trên công trường

Dịch vụ công nghiệp

Kiểm định nồi hơi 

Kiểm định xe nâng

Kiểm định thang máy

Kiểm định an toàn

Nồi hơi công nghiệp

Kiểm định bình áp lực

Kiểm định hệ thống lạnh

Kiểm định viên

Thiết bị công nghiệp

Quy trình kiểm định

Văn bản pháp luật

Hiến pháp việt nam 

Văn bản pháp luật

Luật an toàn lao động 2015

Tiêu chuẩn, quy chuẩn

Luật lao động 2012

Luật lao động 2019

An toàn thực phẩm 2010

Luật môi trường 2014

Luật doanh nghiệp 2020

Luật việc làm 2013

Luật bảo hiểm xã hội 2014

Luật PCCC 2001

Luật hóa chất 2007

Luật điện lực 2001

Luật bảo vệ môi trường 2020

Công nghệ 4.0

Thiết bị

Công nghệ

Giải pháp

Cuộc sống số

Công nghệ 4.0 là gì

Tương lai

LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CHÚNG TÔI

Đào tạo nghề

Bảo hộ lao động

Huấn luyện an toàn

Kiểm định an toàn

CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

Luật bảo vệ môi trường năm 2020 (Song ngữ)

Luật hóa chất năm 2007 (Song ngữ)

Luật PCCC năm 2001 (Song ngữ)

Luật an toàn vệ sinh lao động năm 2015 (Song ngữ)

Google Sites
Report abuse
Page details
Page updated
Google Sites
Report abuse